PDA

View Full Version : [TLBB] Tùy chỉnh TLBB toàn tập



huuduyen_05
08-08-10, 06:33 AM
Sau nhiều tháng nghiên cứu Thiên Long Bát Bộ Private Server, mình đã biết được không ít kinh nghiệm trong việc tuỳ chỉnh server/client TLBB.

Trong khoảng thời gian này, mình cũng làm GM cho 1 private server - chắc bạn nào cũng biết :D. Tất nhiên là gặp rất nhiều vấn đề phát sinh: các lỗi server phát sinh, lỗi tài khoản, cách chỉnh sửa thông số...

Nay, mình sẽ chia sẽ tất cả những kinh nghiệm trên từ A-Z. Việc này có ích cho những bạn khác muốn làm một private online như mình chẳng hạn. Các bạn chơi offline thì cũng có thể tuỳ chỉnh 1 cách nhanh chóng hơn theo hướng dẫn của mình.

Tất cả các hướng dẫn sẽ giải thích cụ thể cách tuỳ chỉnh. Mình sẽ cố gắng trình bày 1 cách cụ thể theo ý mình nhất. Có thể các bạn xem sẽ không hiểu hoặc chưa hiểu ngay. Nhưng đừng vội, hãy đọc hết rồi hiểu sau ^^

Tất cả Tut (bài hướng dẫn) sẽ hướng dẫn mọi khía cạnh - có thể là không đầy đủ hết 100% - từ cách cài đặt Linux, các lệnh liên quan, cách chống attack đơn giản (các cách này mình đều dùng qua - nhưng chả chống được gì khi bị người ta flood ^^)

Do thời gian có hạn, mà kiến thức thì nhiều nên mình sẽ post từng lúc.

Cám ơn các bạn đã xem qua bài viết.

huuduyen_05
08-08-10, 06:42 AM
Cách làm rỗng dữ liệu MySQL

Chú thích: Cách này dùng cho bạn nào cần làm 1 private Server online. Để xoá tất cả những dữ liệu cũ (tránh bị lỗi phát sinh khi vận hành server)

Có nhiều cách, mình xin trình bày cách dùng command trong linux:


mysql -u root -p
[gõ pass của root]
use tlbbdb;
delete from t_guild; #xoá thông tin các bang
delete from t_char; #xoá thông tin các nhân vật
delete from t_city; #Xoá thông tin các thành bang
update t_char set guldid = -1;
exit;


*Lưu ý: Sau # là chú thích cho câu lệnh, các bạn không cần gõ vào. Sao lưu trước khi thực hiện những lệnh trên, để có gì lỗi thì còn restore ^^ chứ đừng tìm mình chém ^^

Sau khi xoá các thông tin trên thì đã cơ bản dọn các thông tin rác. Để hoàn tất thì các bạn xoá thêm các table:
t_ability : thông tin các kỹ năng sống
t_charextra: thông tin thêm của nhân vật
t_cshop : shop thương hội
t_cshopitem: các item trong thương hội
t_impact : các hiệu ứng của nhân vật
t_iteminfo : thông tin các item
t_mail : thông tin tin nhắn
t_mission : thông tin nhiệm vụ
t_pet : thông tin pet
t_petcreate : thông tin pet đang sinh sản
t_pshop : danh sách thương hội
t_relation : danh sách quan hệ : hảo hữu, bất hữu...
t_skill : thông tin các skill
t_xinfa : thông tin tâm pháp của các skill

huuduyen_05
08-08-10, 10:32 AM
Hướng dẫn chỉnh sửa file Server/Config/ConfigInfo.ini

Như các bạn đã biết hoặc chưa biết file ConfìgInfo.ini có vai trò khá quan trọng trong server và chứa nhiều cấu hình quan trọng.
Sau đây là chú thích của các cấu hình đó. (Có thể có sai sót ^^)

[Global]
DropParam=1.0 ;Điều chỉnh tỉ lệ Drop
EquipmentDamagePoint=500 ;Điều chỉnh độ bền của item
RespawnParam=1.0 ;Thời gian khôi phục cái quái vật sau khi chết: 0: ngay lập tức; 1: theo cấu hình ở các file Scene
PkRefixOfDamage=200 ;tỉ lệ thiệt hại khi PK
PrenticeProfferExp=2 ;Exp nhận được thêm khi làm sư phụ
GodReliveTopLevel=20 ;Level cho phép hồi sinh sau khi chết
AuditSwitch=1 ;lưu lại log để thống kê, kiểm tra

[Localization]
Language=4 ; 0:en,1:cn,2:tw,3:ko,4:vi;

[Zone]
ZoneSize=10 ;khu vực

[TimeSetting]
RecoverTime=10000 ;Thời gian mỗi lần hồi máu (khi ngồi thiền, dùng dược cao...)
DisconnectTime1=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
DisconnectTime2=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
KickUserTime=300000 ;thời gian tối đa, cho phép kết nối lại sau khi bị ngắt kết nối
SMUKickUserTime=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống
DropBoxRecycle=60000 ;thời gian xóa túi đồ đánh quái rớt ra
TimeChangeInterval=150000 ;thời gian nghỉ
PacketAuditTime=0 ;thống kê số kết nối mạng gửi đi, tần số, thời gian nghỉ. 0: không thống kê

[Monster]
MaxCount=19000 ;Số quái vật cao nhất trong game
DefaultRespawnTime=120000 ;thời gian hồi sinh mặc định của quái vật
DefaultPositionRange=10 ;khoảng cách hồi sinh mặc định
DefaultAIType=1 ;cấu hình AI mặc định của quái vật
DefaultBodyTime=5000 ;thời gian lưu lại mặc định của quái vật
DefaultBossBodyTime=60000 ;thời gian lưu lại mặc định của quái vật BOSS
DefaultRefuseScanTime=3000 ;thời gian từ chối hồi sinh mặc định
OddsOfChangeTarget=20 ;xác xuất thay đổi mục tiêu
OddsOfAttackAssistant=16 ;khả năng tấn công
ChangeTargetCooldown=3 ;thời gian thay đổi mục tiêu
MonsterMaxDefaultLevel=200 ;cấp độ cao nhất mặc định

[Zone]
ZoneSize=10 ;khu vực

[Portal]
MaxCount=1024 ;Số kết nối cao nhất vào game world

[Platform]
MaxCount=1024 ;Số thông tin kỹ năng sống cao nhất (may vá, khai khoáng..)

[SkillObj]
MaxCount=1024 ;Số SkillObj cao nhất

[SpecialObj]
MaxCount=1024 ;Số SpecialObj cao nhất

[BusObj]
MaxCount=1024 ;Số BusObj cao nhất

[PlayerShop]
MaxCount=256 ;Số cửa hàng trong thương hội cao nhất
PaymentPerHour=0 ;chi phí phải trả sau mỗi giờ - thương hội

[SceneTimer]
MaxCount=64

[HumanTimer]
MaxCount=3

[Pet]
MaxCount=3000
PetBodyTime=2000 ;thời gian lưu pet
PetHappinessInterval=600000 ;thời gian giảm độ khoái lạc
PetLifeInterval=600000 ;thời gian giảm tho mệnh
PetDecLifeStep=6 ;
PetCallUpHappiness=60 ;độ khoái lạc thấp nhất để gọi pet
PetPlacardTime=1800000 ;thời gian xuất pet
PetPlacardNeedLevel=15 ;cấp độ cần thiết
PetPlacardNeedHappiness=100 ;độ hoan hỷ cần thiết
PetPlacardNeedLife=3000 ;tho mệnh cần thiết
PetCompoundGenGuFloat=5 ;% thay đổi căn cốt khi nâng ngộ tính
PetCompoundGrowFloat=5 ;% độ phát triển
PetCompoundBabyPer_VV=10 ;% của pet trưởng thành, bảo bảo, biến dị
PetCompoundBabyPer_BB=95 ;% pet bảo bảo, biến dị
PetCompoundBabyPer_VB=30 ;% của pet trưởng thành, bảo bảo, biến dị
PetCompoundPerceptionPer=70 ;% thay đổi tính chất từ thú cha mẹ
PetMaxDefaultLevel=125 ;cấp độ cao nhất cua pet

[Human]
CanGetExpRange=30 ;khoảng cách nhận exp
OutGhostTime=300000 ;thời gian giải thoát linh hồn xuống địa phủ (ms)
DefaultMoveSpeed=4000 ;tốc độ di chuyển mặc định
DefaultAttackSpeed=2000 ;tốc độ tấn công mặc định (không có mang vũ khí)
DefaultRefreshRate=60000 ;tần số quét mặc định
HumanVERecoverInterval=300000 ;thời gian hồi phục tinh, hoạt lực
HumanMaxDefaultLevel=150 ;cấp độ cao nhất
PKValueRefreshRate=3600 ;tần số quyét sát khí
HumanDefPilferLockTime=0 ;thời gian khóa
XinfaMaxDefaultLevel=150 ; cấp độ tâm pháp cao nhất
LevelUpValidateMinLv=14 ;cấp độ thất nhất nhập mã xác nhận khi lên cấp
LevelUpValidateMaxLv=25 ;cấp độ cao nhất nhập mã xác nhận khi lên cấp

[Team]
AvailableFollowDist=10 ;khoảng cách theo đội
TimeForLoseFollow=30 ;thời gian ngắt khi theo đội thất bại

[Guild]
FoundDuration=24 ;thời gian nhập bang khác khi thoát bang (h)
DefaultMaxMemberCount=600 ;số thành viên mặc định cao nhất
ResponseUserCount=2 ;số thành viên để lập thành (kể cả Bang chủ)
XianYaMaxUser_0=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_1=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_2=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_3=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_4=110 ;giới hạn thành viên

XianYaStdMoney_0=1666667 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_1=3333333 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_2=6666667 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_3=13333333 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_4=26666667 ;giới hạn bang quỹ

QianZhuangDeltaMoney_0=833333 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_1=1666667 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_2=3333333 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_3=6666667 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_4=13333333 ;giới hạn bang quỹ

XianYaMaxMoney_0=10000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_1=20000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_2=40000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_3=60000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_4=80000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxTrader_0=8 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_1=9 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_2=10 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_3=11 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_4=12 ;số tuyến đường thương nghiệp
XiangFangMaxUser_0=30 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_1=50 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_2=80 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_3=120 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_4=150 ;giới hạn thành viên
CreateCityMoney=10000000 ;phí lập thành
LeaveWordCost=1000 ;phí bang ngôn
BattleTime=120 ;thời gian chiến đầu
LeftGuildBuffEnable=0 ;buff bang hội khi thoát

[Relation]
PasswdPoint=500 ;số điểm quan hệ cần thiết để nhập pass 2
PromptPoint=0 ;số điểm cần thiết để chú thích khi hảo hữu rời mạng
ExpPoint=1 ;số điểm hảo hữu

[MinorPassword]
DeleteDelayTime=72 ;thời gian mở khóa (h)
EnergySetCost=20 ;tốn tinh lực khi khóa, mở khóa
EnergyModifyCost=20 ;tốn tinh lực khi đổi mã
EnergyDelCost=100 ;tốn tinh lực khi xóa mã
MaxInputErrTimesPerDay=5 ;số lần nhập sai cho phép trong ngày
PWUnlockTime=72 ;thời gian mở khóa

[World]
HashOnlineUserCount=1000 ;Số người cho phép online
HashMailUserCount=20000 ;số tin nhắn cho phép
MaxOfflineUserCount=50000 ;thông số lưu tối đa của các tài khoản
SpeakerPoolMax=128 ;số ký tự cho phép dùng trên tiểu lạt bá

[Temp]
UserPath=./Users/ ;lưu thông tin tài khoản

[Combat]
DefaultDamageFluctuation=8 ;sức sát thương mặc định
H0ofHitCalculation=10 ;Tỉ lệ tấn công tính từ H0
C0ofCriticalCalculation=100 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C0
C1ofCriticalCalculation=10 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C1
C2ofCriticalCalculation=25 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C2

[GoodBad] ;thiện ác
MinGoodBadValue=0 ;thiện ác thấp nhất
MaxGoodBadValue=1000000 ;thiện ác cao nhất
LevelNeeded=20 ;cấp độ cần thiết
MemberLevel=10 ;cấp độ thành viên
MemberLevelLimit=40 ;cấp độ thành viên thấp nhất
LevelDis=8 ;khoảng cách cấp độ
GoodBadRadius=15 ;giá trị thiện ác đạt được
BonusPerMember=5 ;giá trị thiện ác đạt được từ thành viên
BonusPerPrentice=3 ;giá trị thiện ác đạt được
MaxBonus=2 ;giá trị thiện ác được cộng cao nhất
PenaltyWhenMemberDie=100 ;giá trị thiện ác bị trừ khi thành viên chết

[JuqingPoint] ;ớẫẵéộãÊý
MinJuqingPoint=0 ;điểm thấp nhất
MaxJuqingPoint=9999 ;điểm cao nhất

;[Revenge]
;RevengeCDTime=86400000 ;thời gian tự vệ
;RevengeTime=3600000 ;thời gian tự vệ
;RevengeNeedSelfLevel=10 ;cấp độ cần thiết
;RevengeNeedTargetLevel=10 ;cấp độ của mục tiêu

[Economic]
RateA=0.25 ;người chơi phải tốn thuế thường hội : giá cơ bản *A(=1/3)
RateB=0.1 ;giá của thương phẩm phải nhỏ hơn B(=1/10)
YuanBaoSceneID=20 ;map chuyển đổi
YuanBaoTicketMax=9999999 ;giá trị cao nhất của phiếu nguyên bảo
NewServerSaleRate=1.0 ;tham số giá cả của dịch vụ chuyển đổi
MinExchangeCodeLevel=14 ;cấp độ nhỏ nhất
MaxExchangeCodeLevel=25 ;cấp độ cao nhất

[Exp]
ExpParam=300.0 ;exp rate
ExpSpouseAddRate=0.04 ;rate được cộng khi là phu thê
ExpBrotherAddRate=0.02 ;rate được cộng khi là huynh đệ
ExpMasterInTeamAddRate=0.2 ;rate được cộng khi trong nhóm có sư phụ
ExpMasterNotInTeamAddRate=0.1 ;rate được cộng kh trong nhóm không có sư phụ
ExpPrenticeAddRate=0.05 ;exp rate được cộng sau mỗi lần cộng

[Duel]
;DuelCDTime=86400000 ;thời gian thách đấu
DuelTime=600 ;thời gian đấu
DuelLevelRequire=10 ;cấp độ cần thiết
DuelEnergyRequire=100 ;tốn tinh lực

[Warfare]
PersonalWarfareTime=600 ;tốn thời gian cá nhân

[PK]
PKFlagSwitchDelay=600 ;thời gian chờ tắt pk
HostilePlayerWarning=30 ;thời gian cảnh báo thù địch

[FightBack]
LegalFightBackTime=600 ;thời gian tấn công lại hợp pháp

[Ability]
AssistantDemandFormulaParam0=1.514 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 0
AssistantDemandFormulaParam1=19.0 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 1
AssistantDemandFormulaParam2=0.2 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 2
AssistantDemandFormulaParam3=37.1 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 3

[Fatigue]
EnableFatigueState=0 ;kích hoạt tính năng mệt mỏi (giới hạn giờ chơi)
LittleFatigueTime=10800 ;thời gian kích hoạt mệt mỏi ít (s)
ExceedingFatigueTime=18000 ;thời gian kích hoạt mệt mỏi nhiều (s)
ResetFatigueStateOfflineTime=18000 ;thời gian khởi tạo lại thời gian mệt mỏi sau khi offline

[YuanBao]
MaxDayCostYuanBao=16777215 ;số KNB dùng trong ngày max=16777215,0xFFFFFF

[MonsterIncome]
LittleIncomeMonsterCount=7000 ;số quái vật (khi giảm số kết nối vào)
NilIncomeMonsterCount=10000 ;số quái vật (khi không có kết nối)
LittleIncomePercent=0.5 ;giảm số % của kết nối

[CommisionShop] ;gửi bán KNB, vàng
SendBackTime=360 ;thời gian trả lại
YuanbaoFee=2 ;Phí nguyên bảo
GoldCoinFee=2 ;phí vàng
Value0=50 ;giá trị KNB 1
Value1=200 ;giá trị KNB 2
Value2=500 ;giá trị KNB 3
Value3=100000 ;giá trị vàng 1
Value4=500000 ;giá trị vàng 2
Value5=1500000 ;giá trị vàng 3

[CacheLogTime] ;thống kê người chơi khi đăng nhập
LogInCacheTime=4


[SystemNotice]
IsJoinBangPaiNotice=0 ;thông báo khi gia nhập bang

huuduyen_05
08-08-10, 10:33 AM
Cách chỉnh những item rớt ra khi đánh quái vật

Để tuỳ chỉnh được điều này các bạn cần hiểu biết các thông số trong 3 file sau: DropBoxContent.txt, MonsterDropBoxs.txt, MonsterAttrExTable.txt

-Đầu tiên: tìm ID của quái vật bạn cần cho rớt đồ khi đánh chết trong MonsterAttrExTable.txt
-MonsterDropBoxs.txt : qui định những loại box được rớt ra khi đánh chết quái theo ID của monster
-DropBoxContent.txt : qui định item của từng loại box

Cách chỉnh là như thế. Để chỉnh được cũng rất là công phu, phức tạp...công việc này không dành cho một người.

Do đó, một server có drop hợp lý là cả một nhóm thực hiện.

*Lưu ý: để chỉnh sửa các file txt cấu hình trong TLBB Server một cách dễ dàng thì các bạn sử dụng Excel 2007. Phiên bản 2003 cũng được nhưng bị lỗi khi số cột nhiều hơn 256.

huuduyen_05
08-08-10, 11:17 AM
Cách add thêm NPC

Đầu tiên phía Client phải có model của NPC đó. Ở đây chúng ta dùng các model đã có sẵn. Nếu bạn có khả năng đồ hoạ thì có thể tự thiết kế trang phục, hình dáng cho NPC của bạn ^^ Còn mình thì không có khả năng đồ hoạ :D

Ví dụ: add một NPC chào mừng tại Đại lý
Mở thư mục tlbb\Public\Scene
Tìm và mở file dali_monster.ini

Giải thích một số thứ trong file này:


[info]
monstercount=162 ;tổng số NPC

[monster0]
guid=1986678
type=193 ; ID của NPC
name=Thôi Phùng Cửu ; tên NPC
title=Ông chủ dịch trạm ; tiêu đề
pos_x=241.3763 ; toạ độ
pos_z=136.5375
dir=27
script_id=2026 ; script qui định của NPC
respawn_time=1000 ; thời gian hồi sinh
group_id=-1
team_id=-1
base_ai=3
ai_file=0
patrol_id=-1
shop0=-1
shop1=-1
shop2=-1
shop3=-1
ReputationID=-1
level=-1
....


Số NPC hiện tại là 162. Do đó để thêm 1 NPC thì ta sửa lại thành 163

Thêm vào cuối file thông tin cho NPC


[monster162]
guid=1986678
type=193 ; ID của NPC
name=NPC Mới ; tên NPC
title=Chào mừng ; tiêu đề
pos_x=100.3763 ; toạ độ
pos_z=100.5375
dir=27
script_id=2096 ; script qui định của NPC
respawn_time=1000 ; thời gian hồi sinh
group_id=-1
team_id=-1
base_ai=3
ai_file=0
patrol_id=-1
shop0=-1
shop1=-1
shop2=-1
shop3=-1
ReputationID=-1
level=-1


Các bạn chỉ cần chỉnh lại script_id và tên NPC cho phù hợp.
Quan trọng nhất là script_id. Ở đây mình chọn 2096 vì các script qui định cho các NPC ở Đại lý là từ 2000 -> 2095, khi thêm 1 NPC mới thì tức là cũng thêm một script mới. Do đó mình đặt là 2096 để không bị trùng với script khác cũng như dễ theo dõi, chỉnh sửa...

Tại sao mình biết các NPC ở đại lý có script từ 2000-> 2095 ?
Các bạn mở file tlbb/Public/Data/Script.dat là sẽ hiểu :D
File này chứa tất cả thông tin các script khi server chạy sẽ load file này.
Do đó khi add thêm NPC nữa thì cũng thêm thông tin cho file này.


002096=\obj\dali\odali_npc_chao_mung.lua
Các bạn tạo file odali_npc_chao_mung.lua và soạn các script cần thiết cho NPC rồi bỏ vào đường dẫn \obj\dali\ như đã thiết lập ở trên.

Sau đó restart lại server là ok ^^

huuduyen_05
08-08-10, 11:58 AM
Chú thích các cấu trúc, dữ liệu trong TLBB

TLBB sử dụng dữ liệu cho thông tin tài khoản là Oracle. Do đó để có tài khoản thì các bạn cần thao tác trên cơ sở dữ liệu Oracle như đăng kí, đổi mật khẩu,..., khoá tài khoản (GM)..

Các thông tin khác về thông tin nhân vật, pet, item,... đều được lưu trong cơ sở dữ liệu MySQL.

TLBB cũng sử dụng SQL Server. Nhưng thật sự là nó không cần thiết. Cơ sở dữ liệu này được cài chỉ với mục đích là dùng được GM Toold - Tool này hiện không còn hữu dụng nữa. Do đó các bạn không nên cài làm gì cho nặng máy ^^ bộ SQL Server ngốn khá nhiều tài nguyên máy.

Giải thích chức năng các thông tin trong thư mục tlbb:

-Billing : có chức năng đọc các thông tin dữ liệu tài khoản từ oracle phục vụ cho việc login, đổi knb...

-Login : cho phép người chơi đăng nhập vào máy chủ, login sẽ kết nối đến Billing để kiểm tra tài khoản. Sau khi vào game xong thì Login không còn quan trọng nữa và bạn tắt nó cũng không sao

-Server/Config : chứa rất nhiều cấu hình. Sẽ post ở phần sau.

-Public : chứa tất cả các script, cấu hình của NPC và quái vật..

Hiểu biết cấu trúc server cũng như cơ sở dữ liệu là điều cần thiết nếu bạn muốn làm một server online.

Khi làm game TLBB online, đều không được khuyến khích là chạy server trên máy ảo. Và đây cũng là các vấn đề mà các private TLBB hiện tại đang gặp phải vì hầu hết đều dùng máy ảo. Vì tính bảo mật của linux đã bị mất khi hoạt động như một máy ảo.

huuduyen_05
08-08-10, 01:48 PM
Chú thích các file script chức năng trong thư mục Public

Public\Data\AIScript\script (0 ~ 264) : script qui định các thông tin tấn công, skill của quái
Public\Data\Script\event\bossgroup\ : qui định thông tin các boss nhóm: Võ Di, Thương Sơn...
Public\Data\Script\event\bus\ : thông tin tuyến đường khi rước kiệu dâu (lễ kết hôn)
Public\Data\Script\event\caoyun\ : thông tin khi đi tàu vận gặp phải, qui định bao gồm các quái cản đường, NPC Hắc Thị Thương Nhân....
Public\Data\Script\event\challenge\ : thông tin lôi đài các thành Đại lý và Lạc Dương
Public\Data\Script\event\city\ : thông tin các nhiệm vu trong thành bang
Public\Data\Script\event\chuansong\ : thông tin dịch chuyển giữa các map
Public\Data\Script\event\dali\ : thông tin các nhiệm vụ ở Đại lý
Public\Data\Script\event\emei\ : nhiệm vụ nhận skill thêm của Nga Mi
Public\Data\Script\event\equip\ : các script liên quan đến trang bị : cường hoá, sửa chữa...
Public\Data\Script\event\EventScript\ : gồm nhiều nhiệm vụ tổng hợp
Public\Data\Script\event\festival\ : thông tin nhiệm vụ lễ hội (trung thu, giáng sinh..)
Public\Data\Script\event\fuben\ : các phụ bản: Kính Hồ, Kỳ Cuộc, Thuỷ Lao...
Public\Data\Script\event\gaibang\ : nhiệm vụ phái cái bang
Public\Data\Script\event\guild\ : thông tin Bang hội
Public\Data\Script\event\huashan\ : Luận Kiếm Hoa Sơn
Public\Data\Script\event\huodong\ : gồm nhiều sự kiện trong game : đánh lén môn phái, tỉ vỏ, đổi tên nv, đổi tên Bang, đổi Long Bài, nhận phần thưởng phu thê, sư đồ...
Public\Data\Script\event\jinghu\ : Boss Kính Hồ
Public\Data\Script\event\juqing\ : script nv kịch tình
Public\Data\Script\event\liveabilityevent\ : các thông tin về kỹ năng sống: khai khoáng, câu cá...
Public\Data\Script\event\luoyang\ : nhiệm vụ ở Lạc Dương
Public\Data\Script\event\menpai\ : thông tin phần thưởng khi gia nhập môn phái
Public\Data\Script\event\mingjiao\ : nhiệm vụ phái MG
Public\Data\Script\event\misc\ : thông tin xoá PK, gửi bán
Public\Data\Script\event\peifang\ : các kỹ năng pha chế
Public\Data\Script\event\pet\ : thông tin script liên quan PET
Public\Data\Script\event\petcompound\ : nâng ngộ tính pet
Public\Data\Script\event\petprocreate\ : sinh sản pet
Public\Data\Script\event\petskill\ : ép skill pet
Public\Data\Script\event\pingpan\ : nhiệm BÌnh định
Public\Data\Script\event\prize\ : script shop KNB
Public\Data\Script\event\quiz\ : nhiệm vụ trả lời câu hỏi
Public\Data\Script\event\relation\ : quan hệ
Public\Data\Script\event\revenge\ : quyết đấu
Public\Data\Script\event\sceneevent\ : các nhiệm vụ đặc biệt
Public\Data\Script\event\shaolin : thiếu lâm phái
Public\Data\Script\event\shimen : nhiệm vụ sư môn
Public\Data\Script\event\signpost : thông tin script của lính gác thành
Public\Data\Script\event\stiletto : đục lỗ trang bị
Public\Data\Script\event\test : test
Public\Data\Script\event\tianlong : thiên long
Public\Data\Script\event\tianshan : thiên sơn
Public\Data\Script\event\wudang : võ đang
Public\Data\Script\event\xiaoyao : tiêu dao
Public\Data\Script\event\xingxiu : tinh túc
Public\Data\Script\event\xunhuan : Q 123, thuỷ lao, script đổi màu, kiểu tóc, mặt, bình tặc, thi cử...
Public\Data\Script\event\yanbei : script đổi đồ tại Nhạn Bắc

\Public\Data\Script\obj : mỗi thành thị có một thư mục chứa các script của từng NPC

\Public\Data\Script\city*.lua : script của các NPC trong thành Bang Hội

Các file txt cần biết:

Public \ Config \ ActivityNotice.txt : thông báo các sự kiện trong game
Public \ Config \ DropNotify.txt : thông báo khi nhặt được vật phẩm quí

huuduyen_05
08-08-10, 01:48 PM
Các lệnh thường dùng trong linux

I. Xem thông tin hệ thống

top xem performent hệ thống
arch hiển thị cấu trúc của máy(1)
uname -m hiển thị cấu trúc của máy(2)
uname -r hiển thị phiên bản kernel đang sử dụng
dmidecode -q Hiển thị hệ thống phần cứng - (SMBIOS / DMI)
hdparm -i /dev/hda trình bày những đặc trưng của 1 ổ cứng ( lưu ý, hard disk cap ATA là hda còn SATA là sda )
hdparm -tT /dev/sda test thử ổ cứng
cat /proc/cpu hiển thị thông tin CPU
cat /proc/interrupts hiển thị sự ngắt của các tiến trình
cat /proc/meminfo hiển thị bộ nhớ đang sử dụng
cat /proc/swaps hiển thị file ở phân vùng swap
cat /proc/version hiển thị phiên bản kernel
cat /proc/net/dev cho thấy card mạng và thông tin thống kê
cat /proc/mounts hiển thị file hệ thống được sử dụng cho mounts
lspci -tv hiển thị thiết bị PCIdisplay PCI devices
lsusb -tv hiển thị thiết bị USB
date hiển thị ngày hệ thống (phat tat’ het ud truoc khi doi)
cal 2007 hiển thị lịch năm 2007
date 041217002007.00 thiết lập ngày và giờ - MonthDayhoursMinutesYear.Seconds
clock -w lưu thay đổi ngày trên BIOS
Thao tác ổ đĩa:
df -h hiện danh sách phân vùng được mount
ls -lSr |more hiện kích cỡ của tâptin và thư mục và sắp xếp theo dung lượng
du -sh dir1 estimate space used by directory 'dir1'
du -sk * | sort -rn hiện dung lượng của tập tin và thư mục và sắp sếp theo dung lượng
rpm -q -a --qf '%10{SIZE}t%{NAME}n' | sort -k1,1n hiện dung lượng được sử dụng bởi gói được cài đặt và sắp xếp theo dung lượng (fedora, redhat and like)
dpkg-query -W -f='${Installed-Size;10}t${Package}n' | sort -k1,1n hiện dung lượng được cài đặt bởi gói deb và sắp xếp theo dung lượng (ubuntu, debian and like)

II. Thao tác với OS
shutdown -h now tắt máy
init 0 tắt máy(2)
telinit 0 tắt máy(3)
shutdown -h hours:minutes & tắt máy sau theo thời gian đợi
shutdown -c hủy lện tắt máy theo thời gian
shutdown -r now khởi đọng lại(1)
reboot khởi động lại(2)
logout rời khỏi phiên làm việc

III. Hệ thống File

cd /home đến thư mục '/ home'
cd .. quay ngược lại 1 bậc
cd ../.. quay ngược lại 2 bậc
cd đến thư mục home
cd ~user1 đến thư mục home
cd - trở lại thư mục trước đây
pwd hiển thị đường dẫn thư mục hiện hành
ls hiển thị tập tin và thư mục
ls -F hiển thị tập tin trong thư mục
ls -l hiển thị chi tiết tập tin và thư mục
ls -a hiển thị tập tin ẩn
ls *[0-9]* hiển thị tập tin và thư mục có chứa số
tree hiển thị tập tin và thư mục theo cấu trúc cây
lstree hiển thị tập tin và thư mục theo cấu trúc cây(2)
mkdir dir1 tạo 1 thư mục có tên 'dir1'
mkdir dir1 dir2 tạo cùng lúc 2 thư mục
mkdir -p /tmp/dir1/dir2 tạo ra 1 cây thư mục
rm -f file1 xóa tập tin có tên 'file1'
rmdir dir1 xóa thư mục có tên 'dir1'
rm -rf dir1 xóa thư mục 'dir1' và tất cả các tập tin trong thư mục đó
rm -rf dir1 dir2 xóa cùng lúc 2 thư thư mục và tất cả các tập tin trong hai thư mục đó
mv dir1 new_dir đổi tên/ di chuyển 1 tập tin hoặc thư mục
cp file1 file2 sao chép 1 tập tin
cp dir/* . sao chép tất cả các tập tin trong thư mục
cp -a /tmp/dir1 . sao chép thư mục đang làm việc
cp -a dir1 dir2 sao chép một thư mục
ln -s file1 lnk1 tạo một đường dẫn đến 1 tập tin hoặc thư mục
ln file1 lnk1 tạo 1 đường dẫn vật lý đến 1 tập tin hoặc thư mục
touch -t 0712250000 file1 thay đổi thời gian tạo file hoặc thư mục- (YYMMDDhhmm)
file file1 hiển thị kiểu tập tin ở chế độ văn bản
iconv -l hiện danh sách mã hóa
iconv -f fromEncoding -t toEncoding inputFile > outputFile tạo mới từ hồ sơ được nhập vào đã cho bởi việc giả thiết nó được mã hóa trong fromEncoding và chuyển đổi đến toEncoding.
find . -maxdepth 1 -name \*.jpg -print -exec convert "{}" -resize 80x60 "thumbs/{}" \; thay đổi kích thước tập tin trong thư mục hiện hành và gởi chúng đến thư mục thumbnails (cái này ko biết dịch sao) được iu cầu chuyển đổi từ Imagemagick
Du –cs dir1 Xem dung lượng thư mục dir1

<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>
sau đó nó sẽ hỏi pass root của máy 10.15.96.27, làm tương tự nếu đó là các user khác

Khi nào thì không nên dùng scp:
1. Khi bạn copy nhiều file, scp sẽ tạo một tiến trình mới cho mỗi file và có thể khá chậm khi copy
2. khi sử dụng tuỳ chọn -r, scp không biết về symbolic link và sẽ mù quáng làm theo, thậm chí nếu nó đã tạo một bản copy của file đó rồi.

tar -jxf file_name.tar.bz2 giải nén file tar dạng bz2, tar -zxf file_name.tar.gz giải nén file tar dạng gz
tar -jcf file_name.tar.bz2 file_to_archive nén file dạng bz2, tar -zcf file_name.tar.gz file_to_archive nén file dạng gz
find / -name file1 tìm tập tin và thư mục trong thư mục hệ thống root từ dấu "/"s (-name: để hiện đường dẫn đến file1)
find / -user user1 tìm tập tin và thư mục thuộc về 'user1'
find /home/user1 -name \*.bin tìm tập tin với phần mở rộng '. bin' từ thư mục '/ home/user1'
find /usr/bin -type f -atime +100 tìm tập tin nhị phần và ko được sử dụng hơn 100 ngày
find /usr/bin -type f -mtime -10 tìm tập tin được tạo ra hoặc thay đổi trong vòng 10 ngày gần nhất
find / -name \*.rpm -exec chmod 755 '{}' \; tìm tập tin với phần mở rộng '.rpm' và phân quyền
find / -xdev -name \*.rpm tìm tập tin với phân mở rộng '.rpm' bỏ qua các phân vùng cdrom, pen-drive, etc.…
locate \*.ps tìm tập tin với phần mở rộng '.ps' trước khi chạy lệnh 'updatedb'
whereis halt xuất hiện vị trí tập tin nhị phân, nguồn hoặc hướng dẫn o
which halt xuất hiện đầy đủ đường dẫn nhị phân / phân ứng dụng

IV. Lệnh Mount

mount /dev/hda2 /mnt/hda2 mount ổ đĩa tên là hda2 - xác minh tồn tại của thư mục '/ mnt/hda2'
umount /dev/hda2 ngừng mount ổ đĩa có tên hda2 -
fuser -km /mnt/hda2 ép ngừng mount khi thiết bị đang bận
umount -n /mnt/hda2 ngừng mount và ko ghi lên tập tin /etc/mtab - có tác dụng khi tập tin có thuốc tính readonly hoặc bị full ổ cứng
mount /dev/fd0 /mnt/floppy mount một đĩa mềm
mount /dev/cdrom /mnt/cdrom mount a cdrom / dvdrom
mount /dev/hdc /mnt/cdrecorder mount a cdrw / dvdrom
mount /dev/hdb /mnt/cdrecorder mount a cdrw / dvdrom
mount -o loop file.iso /mnt/cdrom mount một tập tin hoặc iso image
mount -t vfat /dev/hda5 /mnt/hda5 mount a Windows FAT32 file system
mount /dev/sda1 /mnt/usbdisk mount a usb pen-drive or flash-drive
mount -t smbfs -o username=user,password=pass //WinClient/share /mnt/share mount a windows network share

Mount thư mục để copy qua 2 máy:
Trên máy nguồn edit lại /etc/exports : thêm đường dẫn thư mục cần Share
/u01/test *(rw,sync,no_root_squash)
Máy đích lập 1 thư mục bất kỳ để mount, rồi dùng lệnh:
mount -t nfs 10.15.96.22:/u01/test /etc/1mount

V. Users and Groups

groupadd group_name tạo một nhóm mới
groupdel group_name xóa một nhóm
groupmod -n new_group_name old_group_name đổi tên nhóm
useradd -c "Name Surname " -g admin -d /home/user1 -s /bin/bash user1 tạo một người dùng mới trong nhóm admin
useradd user1 tạo một người dùng mới
userdel -r user1 xóười dùng ( '-r' loại trừ thư mục gốc)
usermod -c "User FTP" -g system -d /ftp/user1 -s /bin/nologin user1 thay đổi thuộc tính người dùng
passwd đổi mật mã
passwd user1 đổi mật mã người dùng (chỉ dành cho root)
chage -E 2005-12-31 user1 thiết lập độ dài của mật khẩu người dùng
pwck kiểm tra cú pháp đúng và tập tin định dạng trong '/etc/passwd' và sự tồn tại của người dùng
grpck kiểm tra cú pháp đúng và tập tin định dạng trong '/etc/group' và sự tồn tại của nhóm
newgrp group_name đăng nhập tới một nhóm mới để thay đổi nhóm mặc định (của) những tập tin mới được tạo ra.
---------------------------

1. Các lệnh cơ bản
# ls // giống như dir của windows
# vi // mở trình soạn thảo văn bản text
# passwd // đổi password user hiện tại
# chmod // cấp quyền cho thư mục và tập tin (chmod 777) là toàn quyề
# chgrp // thay đổi group cho thư mục và tập tin
# chown // thay đổi owner thư mục và tập tin
# cp a b // copy file a vào thư mục b
# reboot // khởi động lại hệ thống
# shutdown -h now // shutdown hệ thống (tắt máy)

2. Networking (hạn chế sử dụng khi đang ở chế độ remote):

# ifconfig // xem và config ip của server
# setup // chọn Network Configuration để set IP cho server
# vi /etc/resolv.conf // cấu hình dns cho server
# ifdown eht0 // down card mạng eth0
# ifup eht0 // up card mạng eth0
# service network restart // khởi động lại service mạng

3. Kiểm tra hệ thống

# top // xem tình trạng sử dụng tài nguyên RAM, CPU của hệ thống
# uptime // xem tình trạng trung bình của hệ thống và thời gian hệ thống đã online
# fdisk -l // xem các ổ cứng HDD có trên server

# df -h // kiểm tra mức độ sử dụng ổ cứng HDD
# cat /proc/cpuinfo // kiểm tra CPU
# cat /proc/meminfo // kiểm tra mức độ sử dụng bộ nhớ
# du -hs // kiểm tra dung lượng thư mục

4. Webserver và MySQL

# service <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> status // xem tình trạng webserver
# service <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> restart // khởi động lại webserver
# service mysqld restart // khởi động lại mysql
# mysqlcheck -Aao -auto-repair -u[MySqlAdmin] -p[Password] // kiểm tra sửa và optimize mysql database

5. Nén và giải nén

# tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder // nén một thư mục
# tar -tzf backup.tar.gz // liệt kê file nén gz
# tar -xvf archive.tar // giải nén một file tar


Liệnh Vi
Linux là một hệ điều hành được điều khiển đa phần qua môi trường dòng lệnh ( console ), thêm vào đó, các file cấu hình dịch vụ trên Linux thường được chỉnh sửa bởi trình editor là vi ( hay vim, bản cải thiện của vi ). Nếu bạn là người thường xuyên quản trị server linux qua console, thì vi là trình tiện ích hay sử dụng . Do vậy, học cách sử dụng vi là một yêu cầu tối thiểu và cần thiết cho một người sử dụng linux.

1. Cơ bản

- Sử dụng vi kèm theo tên file(s) muốn edit: vi one.txt two.txt etc.txt
- Có 2 mode: command mode và insert mode. Khi bắt đầu sử dụng lệnh vi, vi mặc định ở command mode. Hoặc ấn Esc để chuyển sang command mode khi người dùng đang ở insert mode.

2. Các lệnh edit cơ bản

- Ấn phím lệnh i hoặc a từ chế độ command mode để chuyển sang insert mode. i để thêm ký tự trước con trỏ, a để thêm ký tự sau con trỏ.
- Sử dụng lệnh h j k l hoặc các phím mũi tên tương ứng để di chuyển con trỏ sang trái, xuống, lên, sang phải.
- Sử dụng x xóa 1 ký tự, dw xóa 1 từ, dd xóa cả 1 dòng.
- Sử dụng số N đi trước phím lệnh để lặp lại N lần tác dụng của lệnh. Ví dụ, 3dw sẽ xóa 3 từ tính từ vị trí con trỏ.
- Sử dụng u ( = undo )để khôi phục lại những thay đổi trước đó.
- Sử dụng ZZ hay hay :wq lưu lại tất cả thay đổi và thoát.
- Sử dụng :q! thoát ra không lưu lại bất kỳ thay đổi nào.

3. Cắt và dán

- yy sao chép dòng hiện tại vào buffer, Nyy sao chép N dòng.
- p ( P ) dán nội dung từ buffer vào dưới ( trên ) dòng hiện tại

4. Nhảy đến hàng hay cột

- Gõ một số N trước ký tự G để đi đến dòng thứ N, vd 23G sẽ nhảy đến dòng 23.
- Gõ một số N trước ký tự | (pipe) để nhảy đến cột thứ N.

5. Sử dụng . để lặp lại action gần . Ví dụ người dùng gõ i để insert dòng chữ “hello world”, sau đó chuyển sang chế độ command mode bằng phím Esc, nhảy xuống dòng và gõ . , dòng chữ “hello world” sẽ hiện ra.

6. Tìm kiếm

- Sử dụng / (?) đi theo sau là từ muốn tìm để tìm kiếm từ trong phần văn bản sau ( trước ) con trỏ. ví dụ /foobar hay ?foobar.
- Sau khi kết quả tìm kiếm đầu tiên hiện ra, sử dụng n để tìm kiếm tiếp trong phần văn bản còn lại sau con trỏ, N để tìm kiếm ngược trở lại đầu văn bản trước con trỏ.

7. Các lệnh colon ( đi sau dấu : )

- :%s/foo/bar/g tìm sự xuất hiện của “foo” trong toàn bộ file và thay thế bằng “bar”, /foo/bar/g chỉ thay thế ở dòng hiện tại.
- et nu hiển thị số dòng trước mỗi dòng, et nonu để bỏ hiển thị số dòng.
- :1,8d xóa từ dòng 1 cho đến dòng 8 trong file.
- Sử dụng ma để đánh dấu dòng hiện tại là a ( có thể là bất cứ ký tự nào từ a-z ). Sau đó dùng ‘a để nhảy đến dòng đã được dánh dấu là a từ bất cứ đâu. Có thể sử dụng với colon, :’a,’b d xóa tất cả các dòng bắt đầu từ dòng được đánh dấu là a cho đến dòng được đánh dấu là b, hoặc ngược lại.
- :w newfile.txt để save nội dung của file hiện tại vào một file mới là newfile.txt ( tựa “save as” bên Win Word ).
- :8,16 co 32 để copy dòng 8 đến 16 đến điểm sau dòng 32.
- :3,16 m 32 để chuyển rời dòng 8 đến 16 đến điểm sau dòng 32.
- Nếu dùng vi để mở nhiều file ( vi file1 file2 file3 ), có thể sử dụng :n để nhảy đến file tiếp theo và :rew để nhảy quay ngược lại đến file đầu tiên, :args để hiện thị tất cả các file đang được mở.

8. Vi for Smarties

- Sử dụng G để nhảy đến dòng cuối cùng của file.
- Khi xóa nhiều dòng, di chuyển con chuột đến dòng đầu tiên, gõ ma để đánh dấu, sau di đến dòng cuối cùng và gõ d’a để xóa những dòng đó.
- $ để nhảy xuống cuối dòng, :$ để nhảy đến dòng cuối của file.
- 0 để nhảy đến đầu dòng, :0 để nhảy tới dòng đầu tiên của file.
- d$ xóa từ vị trí con trỏ hiện tại đến cuối dòng.
- :10,$ d xóa từ dòng 10 cho đến dòng cuối cùng của file, hoặc ngược lại.
- :10,20 m 0 chuyển rời dòng 10 đến 20 lên trên dòng đầu tiên của file.

huuduyen_05
09-08-10, 07:13 PM
Cách chống Flood đơn giản

Đây là các cách chống Flood mình tìm hiểu được trên mạng và đã sử dụng. Qua sử dụng, mình nhận thấy để chống được Flood từ một số lượng nhỏ (<100 máy tính) tấn công thì khả quan, còn nếu hơn nữa thì ....

Hiện tại các pri server TLBB đã từng bị các loại tấn công như :

-SYN FlOOD :loại này xưa rồi nhưng vẫn hiệu quả, làm cho mạng ở server thường đơ ngay lập tức. Nếu đường truyền của bạn tốt thì %network bị đưa lên 100%. Còn router bèo thì đơ liền, khỏi cần vào máy tính :D

*Cách chống: chỉ chống được khi sở hữu đường truyền tốt (như các đường truyền ở Data center chẳng hạn).

Thêm đoạn sau vào file /etc/sysconfig/sysctl.conf


# Enable TCP SYN Cookie Protection
net.ipv4.tcp_syncookies = 1
net.ipv4.tcp_synack_retries=9


Thêm một rule vào iptables


# Limit the number of incoming tcp connections
# Interface 0 incoming syn-flood protection
iptables -N syn_flood
iptables -A INPUT -p tcp --syn -j syn_flood
iptables -A syn_flood -m limit --limit 1/s --limit-burst 3 -j RETURN
iptables -A syn_flood -j DROP


Restart lại Linux là ok :D --> Cách trên mình đã test, rất ok! Bot NET thì khỏi chống :D

Ngăn chặn một số kiểu tấn công dạng khác
Chỉ chặn được các phương thức tấn công đơn giản

Chống Syn Flooding:


iptables -A FORWARD -p tcp --syn -m limit --limit 1/s -j ACCEPT

Chống Scan Port:


iptables -A FORWARD -p tcp --tcp-flags SYN,ACK,FIN,RST RST -m limit --limit 1/s -j ACCEPT

Chống Ping of Death:


iptables -A FORWARD -p icmp --icmp-type echo-request -m limit --limit 1/s -j ACCEPT

Cho các packet đã thiết lập kết nối tiếp tục đi qua firewall:


iptables -A FORWARD -m state --state ESTABLISHED,RELATED -j ACCEPT

Chống giả mạo địa chỉ nội bộ từ bên ngoài để xâm nhập:


iptables -t nat -A PREROUTING -i eth0 -s 10.0.0.0/8 -j DROP


Chặn Ping:


iptables -A INPUT -p icmp -j DROP

Chặn kết nối đến cổng nào đó : ví dụ chặn tất cả kết nối đến cổng 1521 (Oracle)
Bạn có thể thay DROP bằng ACCEPT để cho phép 1 số kết nối từ các IP bạn cho phép.


iptables -A INPUT -p TCP --dport 1521 -j DROP

huuduyen_05
09-08-10, 07:19 PM
Chú thích, ý nghĩa các cột trong các table quan trọng trong db tlbbdb

Như các bạn đã biết, hầu hết dữ liệu các thông tin nhân vật, item, pet, nhiệm vụ, tâm pháp, skill, các quan hệ, shop, bang.....mọi thứ đều lưu trong tlbbdb.

Và tất cả đều có thể chỉnh sửa được. Nhưng chúng ta chưa hiểu hết các cột đó chứa nội dung gì ? và chỉnh như thế nào ? - tất nhiên là không bàn đến các cột đơn giản ^^

Sau đây mình sẽ trình bày những gì mình biết :D

Các từ ngữ dùng trong bài viết các bạn nên biết:

db: viết tắt của databse -> có nghĩa là cơ sở dữ liệu
table: bảng
column: cột (có thể viết tắt là col )
row : dòng ( có thể gọi cách khác là trường )


Bắt đầu là table t_char : chứa nội dung, thông tin nhân vật...

Từ cửa sổ query bạn có thể gõ lệnh


select * from t_char where accname="huuduyen"

Ở đây huuduyen là tên tài khoản của mình. Lệnh trên xuất tất cả thông tin cở về nhân vật trong table t_char ra cho bạn xem và chỉnh sửa.

Ta lướt qua các cột:

aid : số thứ tự (cột tự động tăng dần) - không cần quan tâm cũng được
accname : tên tài khoản
charguid : ID nhân vật - hiển thị dạng thập phân - trong game hiển thị dạng thập lục phân
Ví dụ: trong game nhân vật có ID là 3C336A98 thì chuyển sang thập phân tức nhân vật có ID là 1010002584
Điều này cho phép GM dễ dàng theo dõi các tài khoản trong game vì truy xuất đến thông tin nhân vật thông qua tên tài khoản và tên nhân vật hơi khó khăn. Vì đôi khi tên nhân vật chứa kí tự đặc biệt...


select * from t_char where charguid=1010002584

charname : tên nhân vật
title : Danh hiệu
pw : mật khẩu cấp 2 trong game, có dạng +xxxxxx
sex : giới tính : 0 : nữ; 1 : nam
level : cấp độ
enegry : tinh lực
enegrymax : giới hạn tinh lực
outlook : chưa biết
scene : ID map đang đứng
xpos : toạ độ x
zpos : toạ độ z
menpai : ID môn phái
0 Thiếu Lâm
1 Minh Giáo
2 Cái Bang
3 Võ Đang
4 Nga My
5 Tinh Túc
6 Thiên Long
7 Thiên Sơn
8 Tiêu Dao
9 Không có
hp : máu, huyết
mp : khí, mana
strikepoint : điểm tiếp xúc
str : cường lực
spr : nội lực
con : thể lực
ipr : trí lực
dex : thân pháp
points : điểm cộng
logouttime : giờ thoát game (s)
logintime : giờ vào game (s)
creatime : giờ tạo nhân vật (s)
haircolor : màu tóc
hairmodel : kiểu tóc
facecolor : màu mặt
facemodel : kiểu mặt
vmoney : tiền vàng
isvalid : hợp pháp
exp : điểm kinh nghiệm
pres : dữ liệu các kỹ năng, skill (chi tiết dữ liệu sẽ được giải thích sau)
mdata : dữ liệu các thông số nhiệm vụ trong game: số lần chuyển sinh, đã hoàn thành nhiệm vụ nào, số lần, ....(chi tiết dữ liệu sẽ được giải thích sau)
mflag : mission flag (sử dụng lưu trữ các biến flag: 0 | 1)
relflag : relation flag (lưu thông tin các mối quan hệ trong game: hảo hữu, bất hữu...)
settings : thiết lập trong game : vị trí các skill, cấu hình tuỳ chỉnh trong game: chặn hảo hữu, tổ đội...
dbversion : chưa biết
shopinfo : thông tin thương hội (chi tiết dữ liệu sẽ được giải thích sau)
carrypet : pet mang theo (chi tiết dữ liệu sẽ được giải thích sau)
guldid : ID bang hội ( -1 : không có Bang)
teamid : ID tổ đội ( -1 : không có)
headid : kiểu đầu của nv (avatar)
erecover :
vigor : hoạt lực
maxvigor : giới hạn hoạt lực
vrecover :
pwdeltime : giờ xoá pass 2
pinfo : thông tin cá nhân
bkscene : map cũ (trước khi chuyển sang map mới)
bkxpos : toạ độ x map cũ
bkzpos : toạ độ z map cũ
titleinfo : thông tin danh hiệu
dietime : giờ chết (s)
cooldown : chưa biết
bankmoney : tiền vàng trong rương
bankend :
rage : chưa biết
reserve : chưa biết
dinfo : chưa biết
defeq : chưa biết
guildpoint : điểm cống hiến Bang
menpaipoint : điểm môn phái
gevil : bang hội chiến
pkvalue : sát khí : -2, -1, 0, 1, 2, 3
otime : thời gian online (s)
deltime : giờ xoá
expinfo : thông tin exp
savetime : giờ lưu thông tin lần cuối
crc32 : chưa biết
pvpinfo : tình trạng pk
loginip : IP đăng nhập (mã hoá)
pkvaluetime : thời gian giá trị sát khí
fatigue : giới hạn thời gian chơi
yuanbao : nguyên bảo
visualgem : thông tin ngọc sử dụng
isolditem : chưa biết
uipoint : điểm cá nhân
zengdian : điểm tặng

huuduyen_05
09-08-10, 11:24 PM
Chú thích thông tin table: t_iteminfo

Table này chứa nhiều thứ hay nên mình trình bày trước.

aid : Số thứ tự
charguid : ID của nhân vật
guid : ID nhóm Item
world : ID World Server
server : ID server
itemtype : ID của item - qui định trong commonitem.txt, equipbase.txt, blueequipbase.txt, whiteequipbase.txt
pos : vị trí của item

0-29 : 30 vị trí trong túi đạo cụ
30-59 : túi nguyên liệu
100-116 : vị trí mà người chơi đang mặc item trên người
119-138 : ví trí trong rương 1
139-158 : vị trí trong rương 2
159-178 : vị trí trong rương 3

p1, p2, p3 : vị trí lỗ trống trên trang bị
p4 : chưa biết
p5 : qui định rất nhiều thứ trong đó có qui định số lỗ trống trên trang bị.
13107200 : không có
13107201 : 1
13107202 : 2
13107203 : 3
p6 : qui định nhiều thứ, mạnh nhất cho trang bị là 167307008
p7 : qui định tư chất trang bị. -838860800 : toàn mỹ 17%
p8 : qui định phẩm chất nội, ngoại của trang bị. -473961500 toàn mỹ
p9 : qui định số sao của trang bị
p10 : qui định nhiều phẩm chất trang bị.


giới hạn máu +x : x1
% giới hạn máu +%x: x2
độ hồi phục máu +x : x4
giớ hạn khí +x : x8
% giới hạn khí +%x: x16
độ hồi phục khí +x : x32
băng công +x : x64
kháng băng +x : x128
độ làm chậm +x : x256
hoả công +x : x512
kháng hoả +x : x1024
tăng thời gian +x : x2048
huyền công +x : x4096
kháng huyền +x : x8192
thời gian gây hoa mắt +x : x16384
độc công +x : x32768
kháng độc +x : x65536
thời gian trúng độc +x : x131072
kháng tất cả +%x : x262144
ngoại công +x : x524288
ngoại công cơ bản +%x : x1048576
vũ khí ngoại công cơ bản +%x : x2097152
ngoại thủ +x : x4194303
ngoại thủ cơ bản +%x : x8388608
áo giáp ngoại thủ +%x : x16777216
trang sức ngoại thủ +%x : x33554432
nội công +x : x67108864
nội công cơ bản +%x : x134217728
vũ khí nội công cơ bản +%x : x268435456
nội thủ +x : x536870912
nội thủ cơ bản +%x : x1073741824
áo giáp nội thủ +%x : x2147483648

p11 : qui định nhiều tính chất của trang bị


bù sát thương nội công +%x : x1
tốc độ đánh +x : x2
thời gian phục hồi khi bị skill làm choáng +x : x4
cường lực +x : x8
thân pháp +x : x16
trí lực +x : x32
giảm thủ (của kẻ địch) +x : x64
tốc độ +x : x128
phản damage +x : x256 (giống skill phản kích, phản chấn của PET)
hồi phục khí khi bị sát thương +x : x512
chưa biết +x : x1024
chưa biết +x : x2048
chưa biết +x : x4096
chưa biết +x : x8142
chưa biết +x : x16384
hội thủ +x : x32768
tất cả các thuộc tính +x : x65536
hút máu +x : x131072
hút khí +x : x262144
ngoại công cơ bản +x : x4194304
tấn công cơ bản +x : x16777216
phòng thủ cơ bản +x: x268435456
ngoại thủ cơ bản +x : x1073741824
nội thủ cơ bản +x : x2147483648


p12 :chưa biết
p13 :chưa biết
p14 :chưa biết
p15 :chưa biết
p16 :chưa biết
p17 :chưa biết
creator : người làm ra - tên nhân vật
isvalid : hợp lệ
dbversion : chưa biết
fixattr : chưa biết
var : chưa biết
visualid : chưa biết
maxgemid : chưa biết


Ghi chú thêm:
Ở table này có 2 cột quan trọng chứa nhiều thông tin là p10, và p11. Cách chỉnh này khá phức tạp khó khăn và mệt nhọc ^^.
Ở trên mình chỉ giải thích cách TLBB (client/server) đọc dữ liệu từ db thôi. Chứ chả ai mà rãnh để chỉnh trong db cả ^^

Để chỉnh sửa các thứ trên thì các bạn chỉ cần chỉnh 2 file EquipBase.txt, ItemSegValue.txt
Có thể chỉ cần chỉnh ở server thôi để lấy tính năng. Muốn hiển thị chính xác thì chỉnh các file trên ở client luôn.

Trong file ItemSegValue.txt sẽ chứa các giá trị của item mà ở trên mình đã nói. Đây cũng là cách fix việc item +0 mà các bạn thường thấy.

huuduyen_05
10-08-10, 07:33 AM
Chú thích thông tin table : t_pet

Table chứa hầu hết thông tin PET của nhân vật : các chỉ số, độ phát triển, skill pet, ngộ tính....

aid : số thứ tự
charguid : ID nhân vật sở hữu
hpetguid : ID nhânt vật sở hữu pet đầu tiên
lpetguid : ID PET dạng thập lục phân
dataxid : ID pet - có qui định trong PetAttrTable.txt
petname : tên PET
petnick : không có
level : cấp độ
needlevel : cấp độ cần thiết
atttype : loại pet
aitype : loại skill pet
camp : chưa biết
hp : máu
mp : khí
life : tho mệnh
pettype : kiểu pet
genera : chưa biết
enjoy : mức khoái lạc
strper : tư chất cường lực
conper : tư chất thể lực
dexper : tư chất thân pháp
sprper : tư chất trí lực
iprper : tư chất nội công
gengu : căn cốt
growrate : độ phát triển
repoint : điểm cộng
exp : điểm kinh nghiệm
str : cường lực
con : thể lực
dex : thân pháp
spr : trí lực
ipr : nội công
skill : thông tin các skill
dbversion : chưa biết
flags :chưa biết
isvalid : hợp lệ
pwflag : chưa biết
pclvl :chưa biết
hspetguid :chưa biết
lspetguid :chưa biết
savvy : ngộ tính
title : thông tin danh hiệu
curtitle : mã danh hiệu hiện tại
us_unlock_time : giờ mở khoá
us_reserve : chưa biết



Khi nào post xong các thứ mình sẽ mở topic cho các bạn góp ý ^^

huuduyen_05
06-02-11, 10:41 PM
Cách ép skill PET theo ý muốn (6 skill)


Mình mới phát hiện ra cách ép skill cho thú theo ý muốn. Nhưng hình như chỉ giới hạn trong 6skill muốn ép skill như thế nào cũng được, 6 skill đánh hay hỗ trợ cũng ok hết. Chỉ có điều nó đều chung time phục hồi, đầu tiên dùng Navicat rùi vô talbe t_pet ở phần skill: đoạn mã mặc định khi thú chưa có skill nào là:

00FFFF00FFFF00FFFF00FFFF00FFFF00FFFF


00FFFF 00FFFF 00FFFF 00FFFF 00FFFF 00FFFF
chia nhỏ ra làm 6 đoạn 00FFFF mỗi đoạn tương ứng với 1 skill ta chỉ việc thay đoạn mã của skill vào và log vô game sẽ thấy như ý muốn. Bên dưới là 1 số skill điển hình để mình giải thích cho các bạn hiểu:
00EB02 <--- gầm thét
00BE02 <--- hàn băng chú
00BF02 <--- liệt hỏa
00C002 <--- huyết độc
00C102 <--- huyền lôi
00A002 <--- cực băng ngưng sát
009302 <--- bính mệnh
009402 <--- pháp hồn
008C02 <--- băng tinh
008E02 <--- độc cổ
008D02 <--- hỏa linh
00AB02 <--- tịnh hóa
00D702 <--- liên kích
00D902 <--- thống kích
....
Khi đã có mã skill ta coppy và paste vào như sau: ở đây mình ví dụ cho các bạn hiểu:

00A00200C10200C00200BF0200BE0200D902
Phân cách ra cho dễ nhìn sẽ như sau:

00A002 00C102 00C002 00BF02 00BE02 00D902
skill đầu tiên là cực băng ngưng sát đánh lan, 2 là huyền lôi, 3 là huyết độc, 4 là liệt hỏa, 5 là hàn băng chú, 6 là thống kích. coppy nguyên đoạn mã trên vô table skill của t_pet save lại và vô game sẽ thấy đúng theo thứ tự sắp xếp. Còn các bạn muốn các skill khác chỉ việc kiếm con thú nào không có skill ép skill cần lấy mã. rồi out vô table skill của t_pet tìm đoạn mã nào 6 số khác với mã 00FFFF và paste vào con thú của mình vậy là các bạn đã có những skill ngon không phải ngồi ép đi ép lại nữa hi2. Mình tìm trong box chưa thấy bạn nào hướng dẫn cách ép skill nên mạo muội post hướng dẫn, nếu đã có bạn nào post rồi thì bỏ quá cho mình nhé :D:D Thân!

huuduyen_05
06-02-11, 11:07 PM
Giải thích dữ liệu chứa trong cột skill của table t_pet

Một số dữ liệu khác trong Thiên Long Bát Bộ cũng dùng dạng dưới đây.

Như ở bài trên bạn caubepheco có hướng dẫn các bạn cách ép skll theo ý thích, nhưng muốn ép skill nào thì các bạn phải vào game, ép skill vào một con pet nào đó rồi thoát ra, sau đó mới biết đoạn mã rồi copy để sử dụng.

Thực ra đoạn mã đó nằm ở chỗ ta có thể không cần vào game cũng có được.

Đó là file SkillTemplate_V1.txt

Ở file này, ta quan tâm cột thứ nhất đó là ID skill mà ta cần, cột thứ 4 là tên skill.

Ví dụ như skill Bính mệnh có ID (dạng dec) là 659 khi chuyển sang dạng Hex sẽ được thành 293

DEC---->HEX
659----->293

Mỗi skill pet (theo version hiện tại) chiếm 6 bytes dạng 00FFFF (thực ra chỉ sử dụng 4 bytes)

Tiếp tục ví dụ ở trên số 293 (hex) sẽ được ghi vào 6 bytes theo dạng từng 2 bytes. Tức là số 93 sẽ được ghi vào trước và số 2 ghi vào ở các bytes kế. Theo ví dụ ta được 00 93 02


Tương tự như trên ta được :

00EB02 <--- gầm thét<-----------747<-----------2EB
00BE02 <--- hàn băng chú<-------702<-----------2BE
00BF02 <--- liệt hỏa chú<---------703<-----------2BF

File SkillTemplate_V1.txt các bạn có thể unpack từ client FPT để tìm bản tiếng Việt để search theo tên skill rồi lấy ID.

Dữ liệu dạng này thường được dùng trong các cột của table t_char

huuduyen_05
09-02-11, 10:07 PM
Đã hướng dẫn add skill pet rồi thì cũng nên hướng dẫn add skill cho người
Add id skill vào bảng t_skill, có 1 cột là mã số kỹ năng, một cột là id nhân vật
Bằng cách này có thể add những skill còn thiếu như Liễu Ám Hoa Minh của Thiên Sơn hay Đào Chuyển Càn Khôn của Thiếu Lâm 1 cách dễ dàng trong trường hợp Script lỗi

Các table khác đều có thông tin đơn giản, dễ hiểu hoặc không quan trọng nên chắc không cần hướng dẫn trừ các table quan trọng như t_char, t_pet...

huuduyen_05
19-02-11, 09:02 AM
Các bạn vui lòng không post câu hỏi tại đây. Chỉ post các bài viết mang tính chất đóng góp+hướng dẫn.

huuduyen_05
31-03-11, 07:41 PM
Hướng dẫn chỉnh sửa số point cộng thêm khi nhân vật tăng cấp:

Cách này do một bạn đã chỉ cho mình cách đây 1 ngày, nay viết hướng dẫn lại cho các bạn ;))

Thực ra, nó đơn giản vô cùng ! Tất cả đều nằm trong file AttrLevelUpTable.txt ở trong Server/Config

File đã sửa chú thích lại cho dễ hiểu
Link : <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> Hc&hl=en

Giải thích thêm:
-Cột 1 : cấp độ
-5 cột tiếp theo : tuần tự là các thuộc tính : cường, nội, thể, ...lực của phái Thiếu Lâm
-5 cột tiếp theo : tuần tự là các thuộc tính ....phái Minh Giáo
....

Cứ thế liên tục cho 9 phái. 5 cột cuối (không có môn phái)

Muốn điểm từ level nào lên level nào được cộng bao nhiêu vào cho nhân vật thì thay đổi ở nội dung file này. Đây là cách làm của server Huyết Tử 3 như các bạn đã biết (hoặc có thể chưa biết) ;))

Cám ơn đến bạn gì gì đó mình không biết tên đã chia sẽ cách hiệu chỉnh.

huuduyen_05
05-04-11, 02:56 PM
mình làm nhưng đến phần nhập pass thì mình nhập vào song nó lại báo lỗi hjc :error 1045 (28000).....


Lỗi này là do nhập sai pass mysql !

**Lưu ý : Vui lòng không post câu hỏi tại đây !

kid1110
17-03-12, 04:56 PM
Thay đổi địa chỉ IP Server:

Bước 1: Thay đổi địa chỉ IP cho máy ảo Linux
vào Applications ==> System Settings ==> Network:
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)

Nhấn vào nút Edit:
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)

Thay đổi địa chỉ IP trong dòng Address:
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)

Nhấn OK, nó sẽ đóng cửa sổ đó lại, giờ đóng luôn cửa sổ Network Configuration, nó sẽ hỏi bạn có lưu không, chọn Yes:
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)

Bước 2: Đổi IP của các file cấu hình Server:
Mở 5 file sau:

- /home/tlbb/Server/Config/LoginInfo.ini
- /home/tlbb/Server/Config/ServerInfo.ini
- /home/tlbb/Server/Config/ShareMemInfo.ini
- /etc/odbc.ini
- /Billing/etc/host.lst

và Edit lại cho giống IP đã đổi ở các bước trên.

Điều căn bản, mình nghĩ là ai cũng hiểu, vậy mà một số lại không hiểu:
Edit file IP của 2 file:

Launch.ini trong folder games.
/var/<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> trong Server.

Xong!

vipvip1811
24-04-12, 02:57 AM
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

ID : Băng Tinh 28C = 008C02
1 : Hỏa Linh 28D =008D02
2 : Độc Cổ 28E =008E02
3: Huyền Thú 28F=008F02
4 : Trì Độn 290 = 009002
5 : Giảo Hoạt 291=009102
6 : Bính Mệnh 293=009302
7: Pháp hồn 294 =009402
8: Man Lực 295=009502
9: Tá Lực 296=009602
10: Cao Tá Lực 297 =009702
11: DI Hồn 298 =009802
12: Cao DI hồn 299=009902
13: Thuấn Ảnh 29A=009A02
14: Cao Thuấn Ảnh 29B=009B02
15: Cường Thân 29C=009C02
16: Cao Cường Thân 29D=009D02
17: Ngưng thần 29E=009E02
18: Cao Ngưng thần 29F=009F02
19: Cực Băng Ngưng Sát 2A0=00A002
20: Kiếp Hỏa Phần Sát 2A1=00A102
21: Hủ Độc Thực Sát 2A2=00A202
22: Huyền Lôi Kích Sát 2A3=00A302
23: Huyết Bạo 2A4 =00A402
24: Cao Cấp huyết Bão 2A5=00A502
25: Thánh Bạo 2A6=00A602
26: Cao Thánh Bạo 2A7=00A702
27: Băng Bạo 2A8 =00A802
28: Cao Băng bạo 2A9=00A902
29: Tịnh Hóa 2AA=00AA02
30: Cao Tịnh Hóa 2AB=00AB02
31: Trùng Sinh 2AC=00AC02
32: Cao Trùng Sinh 2AD=00AD02
33: Cộng Sinh 2AE=00AE02
34: Cao Cộng Sinh 2AF=00AF02
35: Trị Liệu 2B0=00B002
36: Cao trị Liệu 2B1=00B102
37: Nhục tường 2B2=00B202
38: Cao Nhục Tường 2B3=00B302
39: Thần Hựu 2B4=00B402
40: Cao Thần Hựu 2B5=00B502
41: Thị Huyết 2B6=00B602
42: Cao thị Huyết 2B7=00B702
43: Huyết Tế 2B8=00B802
44: Cao Huyết Tế 2B9=00B902
45: Ngụy Trang 2BA=00BA02
46: Cao Ngụy Trang 2BB=00BB02
47: Phụ Thân 2BC=00BC02
48: Cao Phụ Thân 2BD=00BD02
49: Hàn Băng Chú 2BE=00BE02
50: Liệt Hỏa CHú 2BF=00BF02
51: Huyết độc chú 2C0=00C002
52:Huyền lôi chú 2C1=00C102
53: Phản Kích 2C2=00C202
54: Cao Phản Kích 2C3=00C302
55: Hấp huyết 2C4= 00C402
56: Cao Hấp huyết 2C5=00C502
57: Phản Chấn 2C6=00C602
58: Cao Phản Chấn 2C7=00C702
59: Linh Động 2C8=00C802
60: Cao Linh Đông 2C9=00C902
61: Hấp Khí 2CA=00CA02
62: Cao Hấp Khí 2CB=00CB02
63: Đả Nộ 2CC=00CC02
64: Cao Đả Nộ 2CD=00CD02
65: Trung Tâm 2CE=00CE02
66: Cao Trung Tâm 2CF=00CF02
67: Mãnh Kích 2D2=00D202
68: Cao Mãng kích 2D3=00D302
70: Thức Phá 2D4=00D402
71: Cao Thức Phá 2D5=00D502
72:Liên Kích 2D6=00D602
73 : Cao Liên Kích 2D7=00D702
74: Thống Kích 2D8=00D802
75: Cao thống Kích 2D9=00D902
76: Hư Nhược 2DA=00DA02
77: Cao Hư Nhược 2DB=00DB02
78: Phá Triền 2DC=00DC02
79: Cao Phá Triền 2DD=00DD02
80: Băng thiên tuyết địa 2E6=00E602
81 : Liệt Hỏa liệu Nguyên 2E7=00E702
82: Huyết độc vạn lý 2E8=00E802
83: Ngũ lôi Oanh Đỉnh 2E9=00E902
84: Băng hồn 2F0=00F002
85: Hỏa Hồn 2F1=00F102
86: Độc Hồn 2F2=00F202
87: Huyền Hồn 2F3=00F302[COLOR="Silver"]

1st.TheKing
13-05-12, 10:25 PM
Đục lỗ trên pháp bảo, vật liều muốn đục lỗ,...
Bạn thử xem trong file EquipBase.txt xem xét cột thứ 4 (Item type) và cột thứ 6 (EquipPoint) giữa item cho phép đục lỗ và item không cho phép đục lỗ.

--Script khoan trang bị

--no script

x311200_g_ScriptId = 311200

function x311200_OnStiletto( sceneId, selfId, idBagPos, idBagPosStuff )

--Các thiết bị cho phép khoan
--0: vũ khí , 1: mão , 2: y phục , 3: thủ sáo , 4: hài
--5: yêu đái , 6: giới chỉ , 7: hạng liên , 12: hộ phù , 14: hộ uyển
--15: hộ kiên, 17 : ám khí, 18: pháp bảo
local tEquipGemTable = { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 12, 14, 15,17,18 }

local Bore_Count = GetBagGemCount( sceneId, selfId, idBagPos )
local nLevel = GetBagItemLevel( sceneId, selfId, idBagPos )
local EquipType = LuaFnGetBagEquipType( sceneId, selfId, idBagPos )
local find = 0

for i, gem in tEquipGemTable do
if gem == EquipType then
find = 1
end
end
if find == 0 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang bị này không thể khoan" )
return
end

--ƠòƯừỳũỨẢ
ret = LuaFnStilettoCostExe( sceneId, selfId, nLevel*100+1+Bore_Count, idBagPosStuff )
if ret == -1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Bảng kiểm tra thất bại, hỏi kế hoạch" )
return
elseif ret == -2 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngươi không có nguyên liệu thích hợp, không thể tiến hành thao tác này" )
return
elseif ret == -3 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngươi không đủ ngân lượng, không thể tiến hành thao tác này" )
return
elseif ret == -4 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngươi không đủ nguyên liệu, không thể tiến hành thao tác này" )
return
end

--ƠòƯừỷƠĐĐ
ret = AddBagItemSlot( sceneId, selfId, idBagPos )
if ret == -1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang bị khoan thất bại" )
elseif ret == -2 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Sai nghiêm trọng" )
elseif ret == -3 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Cần phải đặt vào một trang bị" )
elseif ret == -4 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Không thể khoan được nữa" )
elseif ret == 1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang bị khoan thành công" )
end

end

--**********************************
--script thông báo
--**********************************
function x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, Msg )

BeginEvent( sceneId )
AddText( sceneId, Msg )
EndEvent( sceneId )
DispatchMissionTips( sceneId, selfId )

end



Thú cưỡi thì client nào cũng được. Chỉnh ở client và server như sau:
/home/tlbb/Public/Data/Script/event/stiletto/stiletto.lua :


--×°±¸´ò¿×

--½Å±¾ºÅ
x311200_g_ScriptId = 311200

function x311200_OnStiletto( sceneId, selfId, idBagPos, idBagPosStuff )

--Các thiªt b¸ cho phép khoan
--0: vû khí , 1: mão , 2: y phøc , 3: thü sáo , 4: hài
--5: yêu ðái , 6: gi¾i chï , 7: hÕng liên , 8: Thu cuoi, 12: hµ phù , 14: hµ uy¬n, 16: Thoi trang
--15: hµ kiên, 17 : ám khí, 18: pháp bäo
local tEquipGemTable = { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12, 14, 15, 16, 17, 18 }

local Bore_Count = GetBagGemCount( sceneId, selfId, idBagPos )
local nLevel = GetBagItemLevel( sceneId, selfId, idBagPos )
local EquipType = LuaFnGetBagEquipType( sceneId, selfId, idBagPos )
local find = 0

for i, gem in tEquipGemTable do
if gem == EquipType then
find = 1
end
end
if find == 0 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang b¸ này không th¬ khoan" )
return
end

--´ò¿×ÏûºÄ
ret = LuaFnStilettoCostExe( sceneId, selfId, nLevel*100+1+Bore_Count, idBagPosStuff )

if ret == -1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Bäng ki¬m tra th¤t bÕi, höi kª hoÕch" )
return
elseif ret == -2 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngß½i không có nguyên li®u thích hþp, không th¬ tiªn hành thao tác này" )
return
elseif ret == -3 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngß½i không ðü ngân lßþng, không th¬ tiªn hành thao tác này" )
return
elseif ret == -4 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Ngß½i không ðü nguyên li®u, không th¬ tiªn hành thao tác này" )
return
end

--´ò¿×Ö´ÐÐ
ret = AddBagItemSlot( sceneId, selfId, idBagPos )
if ret == -1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang b¸ khoan th¤t bÕi" )
elseif ret == -2 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Sai nghiêm tr÷ng" )
elseif ret == -3 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "C¥n phäi ð£t vào mµt trang b¸" )
elseif ret == -4 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Không th¬ khoan ðßþc næa" )
elseif ret == 1 then
x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, "Trang b¸ khoan thành công" )
end

end

--**********************************
--ÐÑÄ¿Ìáʾ
--**********************************
function x311200_NotifyTip( sceneId, selfId, Msg )

BeginEvent( sceneId )
AddText( sceneId, Msg )
EndEvent( sceneId )
DispatchMissionTips( sceneId, selfId )

end


Client Interface/Stiletto/Stiletto.lua:


local EQUIP_BUTTONS;
local EQUIP_QUALITY = -1;
local MATERIAL_BUTTONS;
local MATERIAL_QUALITY = -1;
local Need_Item = 0
local Need_Money =0
local Need_Item_Count = 0
local Bore_Count=0
local objCared = -1;
local MAX_OBJ_DISTANCE = 3.0;

local g_Object = -1;

function Stiletto_PreLoad()

this:RegisterEvent("UPDATE_STILETTO");
this:RegisterEvent("UI_COMMAND");
this:RegisterEvent("OBJECT_CARED_EVENT");
this:RegisterEvent("PACKAGE_ITEM_CHANGED");
this:RegisterEvent("RESUME_ENCHASE_GEM");


end

function Stiletto_OnLoad()
EQUIP_BUTTONS = Stiletto_Item
MATERIAL_BUTTONS = Stiletto_Material
end

function Stiletto_OnEvent(event)

--PushDebugMessage(event)
if ( event == "UI_COMMAND" and tonumber(arg0) == 25) then
this:Show();
-- Çå¿ÕÎïÆ•²Û zchw
Stiletto_Clear();
local xx = Get_XParam_INT(0);
objCared = DataPool : GetNPCIDByServerID(xx);
AxTrace(0,1,"xx="..xx .. " objCared="..objCared)
if objCared == -1 then
PushDebugMessage("Dæ li®u cüa server truy«n tr• lÕi có v¤n ð«");
return;
end
BeginCareObject_Stiletto(objCared)
elseif (event == "OBJECT_CARED_EVENT" and this:IsVisible()) then
if(tonumber(arg0) ~= objCared) then
return;
end

--Èç¹ûºÍNPCµÄ¾àÀë´óÓÚÒ»¶¨¾àÀ� �»òÕß±»É¾³ý£¬×Ô¶¯¹Ø±Õ
if(arg1 == "distance" and tonumber(arg2)>MAX_OBJ_DISTANCE or arg1=="destroy") then

--È¡Ïû¹ØÐÄ
Stiletto_Cancel_Clicked()
end

elseif ( event == "PACKAGE_ITEM_CHANGED" and this:IsVisible() ) then

if( arg0~= nil and -1 == tonumber(arg0)) then
return;
end


if (EQUIP_QUALITY == tonumber(arg0) ) then
Stiletto_Clear()
Stiletto_Update(1,tonumber(arg0))
end

if (MATERIAL_QUALITY == tonumber(arg0) ) then
Stiletto_Clear()
Stiletto_Update(2,tonumber(arg0))
end


elseif ( event == "RESUME_STILETTO_EQUIP" ) then
Resume_Equip(1);
elseif( event == "UPDATE_STILETTO") then
AxTrace(0,1,"arg0="..arg0)
if arg0 == nil or arg1 == nil then
return
end

Stiletto_Update(tonumber(arg0),tonumber(arg1));

elseif( event == "RESUME_ENCHASE_GEM" and this:IsVisible() ) then
if(arg0~=nil and tonumber(arg0) == 3) then
Resume_Equip_Stiletto(1);
elseif(arg0~=nil and tonumber(arg0) == 35) then
Resume_Equip_Stiletto(2);
end

end
end

function Stiletto_OnShown()
Stiletto_Clear()
end

function Stiletto_Clear()
if(EQUIP_QUALITY ~= -1) then
EQUIP_BUTTONS : SetActionItem(-1);
LifeAbility : Lock_Packet_Item(EQUIP_QUALITY,0);
EQUIP_QUALITY = -1;
end

-- Stiletto_Material_Bak : SetProperty("Image", "set:CommonItem image:ActionBK");
-- Stiletto_Material_Bak : SetToolTip("")
if(MATERIAL_QUALITY ~= -1) then
MATERIAL_BUTTONS : SetActionItem(-1);
LifeAbility : Lock_Packet_Item(MATERIAL_QUALITY,0);
MATERIAL_QUALITY = -1;
end
Stiletto_Money : SetProperty("MoneyNumber", "");
Stiletto_State: SetText("")
end

function Stiletto_Update(pos1,pos0)
local pos_packet,pos_ui;
pos_packet = tonumber(pos0);
pos_ui = tonumber(pos1);
EquipPoint = LifeAbility : Get_Equip_Point(pos_packet);

local theAction = EnumAction(pos_packet, "packageitem");
if pos_ui == 1 then
if theAction:GetID() ~= 0 then

local Bore_Count1 = 0;
local Need_Item1 = -1;
local Need_Money1 = 0;
local Need_Item_Count1 =0;

--Need_Item,Need_Money,Need_Item_Count,Bore_Count=Li feAbility : Stiletto_Preparation(pos_packet);
Need_Item1,Need_Money1,Need_Item_Count1,Bore_Count 1=LifeAbility : Stiletto_Preparation(pos_packet, 1); --1±íʾȡµÚÒ»×éÏûºÄÖµ


if Bore_Count1 > 2 then --add:lby 20080521
PushDebugMessage("— ðây chï có th¬ ðøc ðßþc 3 l²")
return
end

if (Need_Item1 < -1 and (EquipPoint ~= 8 and EquipPoint ~= 16 and EquipPoint ~= 17 and EquipPoint ~= 18))then
PushDebugMessage("V§t ph¦m này không có cách nào tång thêm máng lõm")
return
end

if Need_Item1 == -2 then
Need_Item1 = 0;
Bore_Count1 = 0;
end

Need_Item = Need_Item1
Need_Money = Need_Money1
Need_Item_Count = Need_Item_Count1
Bore_Count = Bore_Count1


--ÈÃ֮ǰµÄ¶«Î÷±äÁÁ
if EQUIP_QUALITY ~= -1 then
LifeAbility : Lock_Packet_Item(EQUIP_QUALITY,0);
Stiletto_Money : SetProperty("MoneyNumber", "");
Stiletto_State: SetText("")
end

EQUIP_BUTTONS:SetActionItem(theAction:GetID());
EQUIP_QUALITY = pos_packet;
LifeAbility : Lock_Packet_Item(EQUIP_QUALITY,1);
else
EQUIP_BUTTONS:SetActionItem(-1);
LifeAbility : Lock_Packet_Item(EQUIP_QUALITY,0);
EQUIP_QUALITY = -1;
Stiletto_Money : SetProperty("MoneyNumber", "");
Stiletto_State: SetText("")
return;
end
Stiletto_Money : SetProperty("MoneyNumber", tostring(Need_Money));
Stiletto_State : SetText("S¯ máng lõm hi®n tÕi: "..Bore_Count.."; có th¬ tång thêm s¯ máng lõm: "..tostring(3-Bore_Count))
elseif pos_ui == 2 then

local Item_Class = PlayerPackage : GetItemSubTableIndex(pos_packet,0)
local Item_Quality = PlayerPackage : GetItemSubTableIndex(pos_packet,1)
local Item_Type = PlayerPackage : GetItemSubTableIndex(pos_packet,2)

local itemindex = PlayerPackage : GetItemTableIndex(pos_packet)



if itemindex == 20109101 or itemindex == 20310111 then --add:lby 20080521µã½ðÖ®¼ä²»ÄÜ•ÅÈ룬º®� �ñ¾«´â²»ÄÜ•ÅÈë
PushDebugMessage("V§t ph¦m này không th¬ sØ døng • ðây")
return
end

if Item_Class ~= 2 or Item_Quality ~= 1 or Item_Type ~= 9 then
return
end

if theAction:GetID() ~= 0 then
MATERIAL_BUTTONS:SetActionItem(theAction:GetID());
if MATERIAL_QUALITY ~= -1 then
LifeAbility : Lock_Packet_Item(MATERIAL_QUALITY,0);
end
--ÈÃ֮ǰµÄ¶«Î÷±äÁÁ
MATERIAL_QUALITY = pos_packet;
LifeAbility : Lock_Packet_Item(MATERIAL_QUALITY,1);
else
MATERIAL_BUTTONS:SetActionItem(-1);
LifeAbility : Lock_Packet_Item(MATERIAL_QUALITY,0);
MATERIAL_QUALITY = -1;
return;
end

end


--add here

end

function Stiletto_Buttons_Clicked()
if MATERIAL_QUALITY == -1 then
PushDebugMessage("M¶i thêm vào v§t li®u ðøc l²")
return
end
if EQUIP_QUALITY ~= -1 then
if Need_Item == -2 then
PushDebugMessage("V§t ph¦m này không có cách nào tång thêm máng lõm")
elseif Need_Item == -3 then
PushDebugMessage("Máng lõm ðã ðÕt ðªn s¯ lßþng to nh¤t")
-- elseif DataPool:GetPlayerMission_ItemCountNow(Need_Item) < Need_Item_Count then
-- PushDebugMessage("ȱÉÙ²ÄÁÏ")
elseif Player:GetData("MONEY") < Need_Money then
PushDebugMessage("Ngân lßþng không ðü")
else

Clear_XSCRIPT();
Set_XSCRIPT_Function_Name("OnStiletto");
Set_XSCRIPT_ScriptID(311200);
Set_XSCRIPT_Parameter(0,EQUIP_QUALITY);
Set_XSCRIPT_Parameter(1,MATERIAL_QUALITY);
Set_XSCRIPT_ParamCount(2);
Send_XSCRIPT();
end
else
PushDebugMessage("M¶i cho vào 1 thiªt b¸ l¡p ð£t.")
end

end

function Stiletto_Close()
--²¢ÉèÖã¬Èñ³°üÀïµÄλÖñäÁ Á
this:Hide();
Stiletto_Clear();
StopCareObject_Stiletto(objCared)
end

function Stiletto_Cancel_Clicked()
Stiletto_Close();
return;
end

--================================================== =======
--¿ªÊ¼¹ØÐÄNPC£¬
--ÔÚ¿ªÊ¼¹ØÐÄ֮ǰÐèÒªÏÈÈ•¶¨� �â¸ö½çÃæÊDz»ÊÇÒѾ¬ÓС°¹ØÐ� �¡±µÄNPC£¬
--Èç¹ûÓеĻ°£¬ÏÈÈ¡ÏûÒѾ¬Óе Ä¡°¹ØÐÄ¡±
--================================================== =======
function BeginCareObject_Stiletto(objCaredId)

g_Object = objCaredId;
this:CareObject(g_Object, 1, "Stiletto");

end

--================================================== =======
--Í£Ö¹¶ÔijNPCµÄ¹ØÐÄ
--================================================== =======
function StopCareObject_Stiletto(objCaredId)
this:CareObject(objCaredId, 0, "Stiletto");
g_Object = -1;

end

function Resume_Equip_Stiletto(nIndex)

if( this:IsVisible() ) then

if(nIndex == 1) then
if(EQUIP_QUALITY ~= -1) then
LifeAbility : Lock_Packet_Item(EQUIP_QUALITY,0);
EQUIP_BUTTONS : SetActionItem(-1);
EQUIP_QUALITY = -1;
Stiletto_Money : SetProperty("MoneyNumber", "");
Stiletto_State: SetText("")
end
else
if(MATERIAL_QUALITY ~= -1) then
LifeAbility : Lock_Packet_Item(MATERIAL_QUALITY,0);
MATERIAL_BUTTONS : SetActionItem(-1);
MATERIAL_QUALITY = -1;
end
end

end

end


Chú ý:
1. Ở đây mới là đục lỗ thui hêy, và cũng chỉ mới được cho thú cưỡi thôi. Còn các thứ khác thì chưa thành công.
2. Cơ chế để đục được trang bị thì server qui định vào thuộc tính Equip_Point

Nguồn sưu tầm, tác giả rikudo

peheoquaypha
24-06-12, 10:50 PM
Sorry vì đã spam nhưng thấy a duyen hết post nên mới hỏi. Cái phần chỉnh Độ Cống Hiến Bang Hội (guildpoint trong t_char) mình đã chỉnh đi chỉnh lại nhưng không thấy kết quả (bản 99% việt hóa). Cống hiến môn phái thì có thay đổi. Help please :)

peheoquaypha
25-06-12, 07:42 AM
A duyen cho mình hỏi thêm là cái tỷ lệ chế ra đồ vip nằm ở đâu vậy? ví dụ như tinh công hay tinh chế bằng bí ngân mà ra 5* trở lên ấy >:):x

meoluoi03
24-07-12, 10:29 PM
Chủ bài cho mình hỏi tí. Mình làm đúng theo hướng dẫn nhưng ko thể kết nối CSDL để có thể đăng nhập và tùy chỉnh server được. Hãy chỉ giúp cho mình cách để fix nó với!

codenapthe
31-08-12, 11:48 AM
Vậy, cho mình hỏi tùy chỉnh thuộc tính (chỉ số) của boss và item thì nằm ở file nào?
và qui định những loại box được rớt ra khi đánh Boss cũng trong file MonsterDropBoxs.txt luôn à?

huuduyen_05
01-09-12, 05:35 PM
Sorry vì đã spam nhưng thấy a duyen hết post nên mới hỏi. Cái phần chỉnh Độ Cống Hiến Bang Hội (guildpoint trong t_char) mình đã chỉnh đi chỉnh lại nhưng không thấy kết quả (bản 99% việt hóa). Cống hiến môn phái thì có thay đổi. Help please :)
Sau khi off server bạn mới chỉnh được các thứ liên quan đến Bang hội, Liên minh thông qua database được.



Chủ bài cho mình hỏi tí. Mình làm đúng theo hướng dẫn nhưng ko thể kết nối CSDL để có thể đăng nhập và tùy chỉnh server được. Hãy chỉ giúp cho mình cách để fix nó với!

Vậy bạn hãy xem lại các bước bạn setup trước.

Vậy, cho mình hỏi tùy chỉnh thuộc tính (chỉ số) của boss và item thì nằm ở file nào?
và qui định những loại box được rớt ra khi đánh Boss cũng trong file MonsterDropBoxs.txt luôn à?
Các chỉ số qui định của monster đa số qui định tại Monsteratrribtable.txt
Qui định box được rớt ra trong MonsterDropboxs và Dropboxcontent

ronglam
02-09-12, 08:12 PM
Hình như hôm gì nghịch cái gì của a Duyên tìm hiểu thấy có script Nhận Guild point . khi nào share cho :).

KenIove
18-10-12, 12:05 AM
Mình muốn thấy ID của 1 con Boss thay vào ID của 1 con thú cưỡi thì phải làm cách nào hả bạn

VD như trong tấm hình này
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

tanhn
13-11-12, 09:18 PM
huuduyen ơi cho mình hỏi:
(1) Cùng 1 sever Mình đang xài Client 4 lỗ thì pet có 6 skill nhưng khi giám định độ trưởng thành thì lại mất hết skill hiển thị ( khi pet đánh vẫn có, chỉ không nhìn thấy thôi ). Còn quay lại xài client 3 lỗ thì lại có hiển thị skill và độ trưởng thành trân thú nhưng chỉ có 5 skill thôi. Làm sao để mình dùng client 4 lỗ vừa có pet 6 skill và lại có cả hiển thị độ trưởng thành nữa.
(2) Cùng sever trên luôn. Mình dùng client 4 lỗ thì chỉ hợp được bảo thạch cấp 7. còn client 3 lỗ lại hợp được bảo thạch cấp 9. Làm sao để mình dùng client 4 lỗ hợp được bảo thạch cấp 9
(3) Cùng sever trên luôn. Khi đăng nhập vào Game bằng bất kì tài khoản nào. Mình dùng client 4 lỗ thì bắt đầu vào game lại hiển thị Buf di chuyển nhanh của GM. Nhưng dùng Client 3 lỗ thì không bị. Làm sao để client 4 lỗ khi vào game không tự buf GM.
Mình hy vọng huuduyen và các thành viên khác có thể giúp mình, Mình xin cảm ơn rất nhiểu! Thân ái !

huuduyen_05
13-11-12, 10:40 PM
huuduyen ơi cho mình hỏi:
(1) Cùng 1 sever Mình đang xài Client 4 lỗ thì pet có 6 skill nhưng khi giám định độ trưởng thành thì lại mất hết skill hiển thị ( khi pet đánh vẫn có, chỉ không nhìn thấy thôi ). Còn quay lại xài client 3 lỗ thì lại có hiển thị skill và độ trưởng thành trân thú nhưng chỉ có 5 skill thôi. Làm sao để mình dùng client 4 lỗ vừa có pet 6 skill và lại có cả hiển thị độ trưởng thành nữa.
(2) Cùng sever trên luôn. Mình dùng client 4 lỗ thì chỉ hợp được bảo thạch cấp 7. còn client 3 lỗ lại hợp được bảo thạch cấp 9. Làm sao để mình dùng client 4 lỗ hợp được bảo thạch cấp 9
(3) Cùng sever trên luôn. Khi đăng nhập vào Game bằng bất kì tài khoản nào. Mình dùng client 4 lỗ thì bắt đầu vào game lại hiển thị Buf di chuyển nhanh của GM. Nhưng dùng Client 3 lỗ thì không bị. Làm sao để client 4 lỗ khi vào game không tự buf GM.
Mình hy vọng huuduyen và các thành viên khác có thể giúp mình, Mình xin cảm ơn rất nhiểu! Thân ái !
(1) Lỗi này do client 4 lỗ bạn sử dụng. Bạn nên dùng bản client 4 lỗ có chuẩn interface thì mới không bị lỗi trên. Có thể sử dụng interface và material của bản 2.95 Tình Kiếm.
(2) Vấn đề này cũng ở trên client. Bạn có thể tự chỉnh sửa ở interface bằng tool axp packer.
(3) Chưa gặp, thấy lạ. Chưa biết cách giải quyết.

tanhn
16-11-12, 01:25 PM
(1) Lỗi này do client 4 lỗ bạn sử dụng. Bạn nên dùng bản client 4 lỗ có chuẩn interface thì mới không bị lỗi trên. Có thể sử dụng interface và material của bản 2.95 Tình Kiếm.
(2) Vấn đề này cũng ở trên client. Bạn có thể tự chỉnh sửa ở interface bằng tool axp packer.
(3) Chưa gặp, thấy lạ. Chưa biết cách giải quyết.

Cám ơn huuduyen rất nhiều! cái lỗi thứ 3 kia cũng chẳng wan trọng đâu. Vào Game là có buf di chuyển của GM. Hoặc dịch chuyển thành thị lại lên cái Buf ấy, cái này tắt đi là được. Chủ yếu là 2 lỗi trên thôi, huuduyen ơi mình đã down client 2.95 của Tình Kiếm và đang chạy thử hy vọng sẽ hết lỗi [-O<. huuduyen nếu còn links down sever 4 lỗ nào tạm ổn thì cho mình xin nha. Và mình còn gặp lỗi không thể trả nhiệm vụ được do tên NPC đã việt hóa. Bạn có thể giúp mình không? Vào game không có nhiệm vụ chỉ đi đánh quái 1 mình buồn lắm :-& . Chúc các bạn chơi game vui vẻ!!

minhchau0309
23-11-12, 11:15 PM
a huuduyen ơi e bị lỗi nội bộ khi tạo nv xong tạo típ thì trùng...fix sao a...mò mấy ngày chạy đc sv mà h k chơi dc bùn qá

tanhn
25-11-12, 09:50 PM
Ai có file Interface trong client 4 lỗ chuẩn cho em xin với. Cám ơn nhiều lắm.
Mình đọc được cái toppic này của huuduyen rất hay
cd /home/tlbb/Server/Config
mv chs.cpf chs_b.cpf
mv gbk.cpf gbk_b.cpf
cp ascii.cpf chs.cpf
cp ascii.cpf gbk.cpf
dùng để sửa câu hỏi auto sang dạng số. Mình đã gõ được lệnh này thành công mà vào Game vẫn câu hỏi auto là tiếng tàu. huhu ai bít giúp em với

ta070492
17-04-13, 10:47 PM
(1) Lỗi này do client 4 lỗ bạn sử dụng. Bạn nên dùng bản client 4 lỗ có chuẩn interface thì mới không bị lỗi trên. Có thể sử dụng interface và material của bản 2.95 Tình Kiếm.
(2) Vấn đề này cũng ở trên client. Bạn có thể tự chỉnh sửa ở interface bằng tool axp packer.
(3) Chưa gặp, thấy lạ. Chưa biết cách giải quyết.
Bác Hữu Duyên cho em hỏi. Nếu bây giờ em có một VMWare tích hợp sẵn trong topic này <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> Mà trong topic người ta bảo dùng Client của Đại Yến. Em đã test thử OK và còn dùng thêm Client của Xưng Bá Giang Hồ. Nhưng khi vào game thì toàn tiếng tàu à. Em là newbie nên có gì bác thông cảm. Cho em hỏi nếu muốn chạy sever việt hóa 90% ++ làm như thế nào. Giờ các link download sever bị lỗi hết, mà sever down về toàn tích hợp sẵn trong máy ảo. ...
p/s: Sớm trả lời e nhé

huuduyen_05
18-04-13, 11:24 AM
Bác Hữu Duyên cho em hỏi. Nếu bây giờ em có một VMWare tích hợp sẵn trong topic này <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> Mà trong topic người ta bảo dùng Client của Đại Yến. Em đã test thử OK và còn dùng thêm Client của Xưng Bá Giang Hồ. Nhưng khi vào game thì toàn tiếng tàu à. Em là newbie nên có gì bác thông cảm. Cho em hỏi nếu muốn chạy sever việt hóa 90% ++ làm như thế nào. Giờ các link download sever bị lỗi hết, mà sever down về toàn tích hợp sẵn trong máy ảo. ...
p/s: Sớm trả lời e nhé

Client và server thì nên dùng 2 loại đồng bộ hóa nhau để tránh các lỗi phát sinh.
Việc việt hóa thì ở client chiếm 70%, server chiếm 30%
Muốn thực hiện việt hóa toàn bộ thuần túy cả 2 thì tốn thời gian rất dài (vài 3 tháng...), còn so sánh, copy paste thì nhanh hơn tầm 1-2 tháng để việt hóa full 100%. Còn nếu chỉ việt hóa những cái quan trọng thì tầm 1 tháng (đối với người hiểu rõ cấu trúc TLBB)

Các link down do up lâu nên giờ đa số bị lỗi.

ta070492
18-04-13, 08:55 PM
Client và server thì nên dùng 2 loại đồng bộ hóa nhau để tránh các lỗi phát sinh.
Việc việt hóa thì ở client chiếm 70%, server chiếm 30%
Muốn thực hiện việt hóa toàn bộ thuần túy cả 2 thì tốn thời gian rất dài (vài 3 tháng...), còn so sánh, copy paste thì nhanh hơn tầm 1-2 tháng để việt hóa full 100%. Còn nếu chỉ việt hóa những cái quan trọng thì tầm 1 tháng (đối với người hiểu rõ cấu trúc TLBB)

Các link down do up lâu nên giờ đa số bị lỗi.
Gửi bác Hữu Duyên. Tình hình giờ gay lắm. Máy em cấu hình Chip E7500 Ram 2GB HHD 320GB dùng WinXPsp3 em nghĩ là chạy cái sever offline này vô tư
Ping tới máy ảo Linux thì ok<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> x.bmp (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> x.bmp)
Nó ra thế này em nghĩ ngon rồi
Bản Sever em down 26 part.giải nén ra TLBB_Offline.Dùng card mạng ảo
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> ao.bmp (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> ao.bmp)
Chạy sever ngon rồi. Ping cũng ngon. Chép Lauch.ini vào thư mục Client. Em dùng client của Đại Yến + Xưng Bá Giang Hồ.
Trình bày hơi dài dòng 1 chút :" Tại sao khi em vào tới phần đăng nhâp là bị kiểm tra kết nối". Cả buổi chiều nay nghiên cứu. Chưa tìm ra lỗi :((.

dodt93
09-06-13, 11:34 AM
Em muốn xóa item trên 1 char. có thể trên tay nải. hoặc là trong rương đồ
Bác có thể chỉ em ko ạ.!

huuduyen_05
09-06-13, 04:37 PM
Em muốn xóa item trên 1 char. có thể trên tay nải. hoặc là trong rương đồ
Bác có thể chỉ em ko ạ.!

Cần biết vị trí của item đó. Dựa vào bài đầu tiên của trang 2 để xóa dòng đó trong t_iteminfo là ok.

13giay
09-06-13, 05:06 PM
Các bác cho em hỏi
Làm sao để có thể biết được các account giao dịch được với nhau ạ

Muốn tìm 1 account để xem nó có giao dịch vs account không ý ạ

dodt93
09-06-13, 09:13 PM
Cần biết vị trí của item đó. Dựa vào bài đầu tiên của trang 2 để xóa dòng đó trong t_iteminfo là ok.


thank bác nhiều. em hiểu rồi>!

kienmacma
22-06-13, 03:45 PM
Em xin cảm ơn 2 bác đã giúp đỡ

ronglam
22-06-13, 04:16 PM
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

Tình hình là Em vừa rs modem. lên bị lỗi địa chỉ không thể kết nối được vào Navicat

bác làm ơn hướng dẫn em cách kết nối lại với

Sai pass thôi 30charrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrr

huyhoang1493
22-06-13, 05:01 PM
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

Tình hình là Em vừa rs modem. lên bị lỗi địa chỉ không thể kết nối được vào Navicat

bác làm ơn hướng dẫn em cách kết nối lại với

kiểm tra pass trong file logininfo và sharememinfo không biết nhớ chuẩn tên không

boyyeudoi2188
03-07-13, 01:19 AM
Chú thích các file script chức năng trong thư mục Public

Public\Data\AIScript\script (0 ~ 264) : script qui định các thông tin tấn công, skill của quái
Public\Data\Script\event\bossgroup\ : qui định thông tin các boss nhóm: Võ Di, Thương Sơn...
Public\Data\Script\event\bus\ : thông tin tuyến đường khi rước kiệu dâu (lễ kết hôn)
Public\Data\Script\event\caoyun\ : thông tin khi đi tàu vận gặp phải, qui định bao gồm các quái cản đường, NPC Hắc Thị Thương Nhân....
Public\Data\Script\event\challenge\ : thông tin lôi đài các thành Đại lý và Lạc Dương
Public\Data\Script\event\city\ : thông tin các nhiệm vu trong thành bang
Public\Data\Script\event\chuansong\ : thông tin dịch chuyển giữa các map
Public\Data\Script\event\dali\ : thông tin các nhiệm vụ ở Đại lý
Public\Data\Script\event\emei\ : nhiệm vụ nhận skill thêm của Nga Mi
Public\Data\Script\event\equip\ : các script liên quan đến trang bị : cường hoá, sửa chữa...
Public\Data\Script\event\EventScript\ : gồm nhiều nhiệm vụ tổng hợp
Public\Data\Script\event\festival\ : thông tin nhiệm vụ lễ hội (trung thu, giáng sinh..)
Public\Data\Script\event\fuben\ : các phụ bản: Kính Hồ, Kỳ Cuộc, Thuỷ Lao...
Public\Data\Script\event\gaibang\ : nhiệm vụ phái cái bang
Public\Data\Script\event\guild\ : thông tin Bang hội
Public\Data\Script\event\huashan\ : Luận Kiếm Hoa Sơn
Public\Data\Script\event\huodong\ : gồm nhiều sự kiện trong game : đánh lén môn phái, tỉ vỏ, đổi tên nv, đổi tên Bang, đổi Long Bài, nhận phần thưởng phu thê, sư đồ...
Public\Data\Script\event\jinghu\ : Boss Kính Hồ
Public\Data\Script\event\juqing\ : script nv kịch tình
Public\Data\Script\event\liveabilityevent\ : các thông tin về kỹ năng sống: khai khoáng, câu cá...
Public\Data\Script\event\luoyang\ : nhiệm vụ ở Lạc Dương
Public\Data\Script\event\menpai\ : thông tin phần thưởng khi gia nhập môn phái
Public\Data\Script\event\mingjiao\ : nhiệm vụ phái MG
Public\Data\Script\event\misc\ : thông tin xoá PK, gửi bán
Public\Data\Script\event\peifang\ : các kỹ năng pha chế
Public\Data\Script\event\pet\ : thông tin script liên quan PET
Public\Data\Script\event\petcompound\ : nâng ngộ tính pet
Public\Data\Script\event\petprocreate\ : sinh sản pet
Public\Data\Script\event\petskill\ : ép skill pet
Public\Data\Script\event\pingpan\ : nhiệm BÌnh định
Public\Data\Script\event\prize\ : script shop KNB
Public\Data\Script\event\quiz\ : nhiệm vụ trả lời câu hỏi
Public\Data\Script\event\relation\ : quan hệ
Public\Data\Script\event\revenge\ : quyết đấu
Public\Data\Script\event\sceneevent\ : các nhiệm vụ đặc biệt
Public\Data\Script\event\shaolin : thiếu lâm phái
Public\Data\Script\event\shimen : nhiệm vụ sư môn
Public\Data\Script\event\signpost : thông tin script của lính gác thành
Public\Data\Script\event\stiletto : đục lỗ trang bị
Public\Data\Script\event\test : test
Public\Data\Script\event\tianlong : thiên long
Public\Data\Script\event\tianshan : thiên sơn
Public\Data\Script\event\wudang : võ đang
Public\Data\Script\event\xiaoyao : tiêu dao
Public\Data\Script\event\xingxiu : tinh túc
Public\Data\Script\event\xunhuan : Q 123, thuỷ lao, script đổi màu, kiểu tóc, mặt, bình tặc, thi cử...
Public\Data\Script\event\yanbei : script đổi đồ tại Nhạn Bắc

\Public\Data\Script\obj : mỗi thành thị có một thư mục chứa các script của từng NPC

\Public\Data\Script\city*.lua : script của các NPC trong thành Bang Hội

Các file txt cần biết:

Public \ Config \ ActivityNotice.txt : thông báo các sự kiện trong game
Public \ Config \ DropNotify.txt : thông báo khi nhặt được vật phẩm quí

anh HDuyen có thể hướng dẫn cụ thể cách chỉnh sua từng phần được ko ?:-o nhìn zo như đóng bùi nhùi chẳng biết đâu la đâu

ThuPhuong
03-07-13, 05:54 AM
thanks bác chủ thớt may quá mới tập tọe bước vào TLBB gặp được bài này như ăn xin bắt được vàng

hanthacvt
29-08-13, 07:45 PM
em vao game binh thuong
hom nay thu chinh congfiinfo.ini trong sever/config thi chay no bao loi "void config"
ma em chi chinh expparam =10 len thanh 100 thoi
chinh lai nhu cu = 10 van bi loi day
giup em chinh voi

Sói Đẹp Trai
30-08-13, 07:20 PM
em vao game binh thuong
hom nay thu chinh congfiinfo.ini trong sever/config thi chay no bao loi "void config"
ma em chi chinh expparam =10 len thanh 100 thoi
chinh lai nhu cu = 10 van bi loi day
giup em chinh voiLôi ra windows edit bằng notepad++ xong copy trở lại sẽ đc. Còn sửa trực tiếp thì không bao giờ

llcool
09-06-14, 08:33 PM
Hướng dẫn chỉnh sửa file Server/Config/ConfigInfo.ini


Cho mình hỏi làm thế nào vào đc file đó dùng phần mền gì vậy. Mình đang tìm hiểu nên chưa rõ lắm bạn chỉ mình với nhé.=D>

alonewjnd
09-06-14, 09:44 PM
Cho mình hỏi làm thế nào vào đc file đó dùng phần mền gì vậy. Mình đang tìm hiểu nên chưa rõ lắm bạn chỉ mình với nhé.=D>

Dùng wincp kết nối với sv máy ảo và vô thôi

llcool
12-06-14, 03:58 PM
Dùng wincp kết nối với sv máy ảo và vô thôi
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

alonewjnd
12-06-14, 04:56 PM
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

Bạn nên lấy file đó trong server ở máy thật và sửa luôn cho dễ. Rồi chép vô sv trong máy ảo thử xem sao

llcool
13-06-14, 09:31 AM
Bạn nên lấy file đó trong server ở máy thật và sửa luôn cho dễ. Rồi chép vô sv trong máy ảo thử xem sao
Mình làm đc rồi. Bạn bík cách add thêm wai không giúp mình với. Add wai hoặc boss vào map cạnh kỹ trường hoặc hoàng long động ý bạn.

Sói Đẹp Trai
13-06-14, 10:04 AM
Mình làm đc rồi. Bạn bík cách add thêm wai không giúp mình với. Add wai hoặc boss vào map cạnh kỹ trường hoặc hoàng long động ý bạn.Thêm quái vào map thì chỉ cần quan tâm đến 2 file: MonsterAttrTable.txt và một file *_monster.ini là file scene cần thêm vào. Ví dụ đại lý là dali_monster.ini. Thêm một monster thì model của nó là cái dòng có chữ type= đó. Còn type= cái gì thì nó là cái ID monster tương ứng ở file MonsterAttrTable.txt. Có thể add được NPC/Quái/BOSS tùy thuộc vào file MonsterAttrTable.txt

llcool
13-06-14, 10:17 PM
Thêm quái vào map thì chỉ cần quan tâm đến 2 file: MonsterAttrTable.txt và một file *_monster.ini là file scene cần thêm vào. Ví dụ đại lý là dali_monster.ini. Thêm một monster thì model của nó là cái dòng có chữ type= đó. Còn type= cái gì thì nó là cái ID monster tương ứng ở file MonsterAttrTable.txt. Có thể add được NPC/Quái/BOSS tùy thuộc vào file MonsterAttrTable.txt
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

Sói Đẹp Trai
13-06-14, 10:31 PM
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>
Hoàng long động: Ko rõ
Vô lượng sơn: wuliang
Kiếm các: jiange

--- Chế độ gộp bài viết ---

Trong client có file tên sceneattr hay scenedef... gì gì đó nó có phần phiên âm map đó

llcool
14-06-14, 09:41 PM
Trong client có file tên sceneattr hay scenedef... gì gì đó nó có phần phiên âm map đó

<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>

kv02301009
19-07-14, 05:53 PM
các bác làm anh ấy k post cách edit TLBB nũa rồi kia :))

Sadlove123
28-07-15, 06:42 PM
Anh Hữu Duyên ơi, anh chỉ rõ về cách add option trong t_iteminfo được không?

nguyennhuloi
02-08-15, 02:52 PM
Bác nào hướng dẫn cho em 2 vấn đề này với:
1. Hướng dẫn chỉnh file t_impact
2. Trong file t_char có cột title bác nào cho em xin cái danh sách danh hiệu này với
Cảm ơn các bác.

Sadlove123
03-08-15, 08:05 AM
Bác nào hướng dẫn cho em 2 vấn đề này với:
1. Hướng dẫn chỉnh file t_impact
2. Trong file t_char có cột title bác nào cho em xin cái danh sách danh hiệu này với
Cảm ơn các bác.

- Đây là toàn bộ Danh Hiệu :
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>
30 charr

nguyennhuloi
03-08-15, 02:25 PM
- Đây là toàn bộ Danh Hiệu :
30 charr
Bạn ơi bạn biết chỉnh file impact hay tắt bớt hiệu ứng nhân vật cho đỡ rối mắt không chỉ mình với "hiệu ứng con bướm với con phượng đằng sau nhìn vướng quá"
:beauty::beauty::beauty:

Sói Đẹp Trai
03-08-15, 02:50 PM
Model.axp/all.obj
30 char......................................

nguyennhuloi
03-08-15, 07:34 PM
Model.axp/all.obj
30 char......................................
chỉnh như thế nào bác nói qua qua cho em tí. em vừa mới chơi chưa hiểu được:smile:

nguyennhuloi
04-08-15, 05:33 PM
Chú thích thông tin table: t_iteminfo

Table này chứa nhiều thứ hay nên mình trình bày trước.

aid : Số thứ tự
charguid : ID của nhân vật
guid : ID nhóm Item
world : ID World Server
server : ID server
itemtype : ID của item - qui định trong commonitem.txt, equipbase.txt, blueequipbase.txt, whiteequipbase.txt
pos : vị trí của item

0-29 : 30 vị trí trong túi đạo cụ
30-59 : túi nguyên liệu
100-116 : vị trí mà người chơi đang mặc item trên người
119-138 : ví trí trong rương 1
139-158 : vị trí trong rương 2
159-178 : vị trí trong rương 3


p1, p2, p3 : vị trí lỗ trống trên trang bị
p4 : chưa biết
p5 : qui định rất nhiều thứ trong đó có qui định số lỗ trống trên trang bị.
13107200 : không có
13107201 : 1
13107202 : 2
13107203 : 3
p6 : qui định nhiều thứ, mạnh nhất cho trang bị là 167307008
p7 : qui định tư chất trang bị. -838860800 : toàn mỹ 17%
p8 : qui định phẩm chất nội, ngoại của trang bị. -473961500 toàn mỹ
p9 : qui định số sao của trang bị
p10 : qui định nhiều phẩm chất trang bị.

giới hạn máu +x : x1
% giới hạn máu +%x: x2
độ hồi phục máu +x : x4
giớ hạn khí +x : x8
% giới hạn khí +%x: x16
độ hồi phục khí +x : x32
băng công +x : x64
kháng băng +x : x128
độ làm chậm +x : x256
hoả công +x : x512
kháng hoả +x : x1024
tăng thời gian +x : x2048
huyền công +x : x4096
kháng huyền +x : x8192
thời gian gây hoa mắt +x : x16384
độc công +x : x32768
kháng độc +x : x65536
thời gian trúng độc +x : x131072
kháng tất cả +%x : x262144
ngoại công +x : x524288
ngoại công cơ bản +%x : x1048576
vũ khí ngoại công cơ bản +%x : x2097152
ngoại thủ +x : x4194303
ngoại thủ cơ bản +%x : x8388608
áo giáp ngoại thủ +%x : x16777216
trang sức ngoại thủ +%x : x33554432
nội công +x : x67108864
nội công cơ bản +%x : x134217728
vũ khí nội công cơ bản +%x : x268435456
nội thủ +x : x536870912
nội thủ cơ bản +%x : x1073741824
áo giáp nội thủ +%x : x2147483648


p11 : qui định nhiều tính chất của trang bị

bù sát thương nội công +%x : x1
tốc độ đánh +x : x2
thời gian phục hồi khi bị skill làm choáng +x : x4
cường lực +x : x8
thân pháp +x : x16
trí lực +x : x32
giảm thủ (của kẻ địch) +x : x64
tốc độ +x : x128
phản damage +x : x256 (giống skill phản kích, phản chấn của PET)
hồi phục khí khi bị sát thương +x : x512
chưa biết +x : x1024
chưa biết +x : x2048
chưa biết +x : x4096
chưa biết +x : x8142
chưa biết +x : x16384
hội thủ +x : x32768
tất cả các thuộc tính +x : x65536
hút máu +x : x131072
hút khí +x : x262144
ngoại công cơ bản +x : x4194304
tấn công cơ bản +x : x16777216
phòng thủ cơ bản +x: x268435456
ngoại thủ cơ bản +x : x1073741824
nội thủ cơ bản +x : x2147483648


p12 :chưa biết
p13 :chưa biết
p14 :chưa biết
p15 :chưa biết
p16 :chưa biết
p17 :chưa biết
creator : người làm ra - tên nhân vật
isvalid : hợp lệ
dbversion : chưa biết
fixattr : chưa biết
var : chưa biết
visualid : chưa biết
maxgemid : chưa biết


Ghi chú thêm:
Ở table này có 2 cột quan trọng chứa nhiều thông tin là p10, và p11. Cách chỉnh này khá phức tạp khó khăn và mệt nhọc ^^.
Ở trên mình chỉ giải thích cách TLBB (client/server) đọc dữ liệu từ db thôi. Chứ chả ai mà rãnh để chỉnh trong db cả ^^

Để chỉnh sửa các thứ trên thì các bạn chỉ cần chỉnh 2 file EquipBase.txt, ItemSegValue.txt
Có thể chỉ cần chỉnh ở server thôi để lấy tính năng. Muốn hiển thị chính xác thì chỉnh các file trên ở client luôn.

Trong file ItemSegValue.txt sẽ chứa các giá trị của item mà ở trên mình đã nói. Đây cũng là cách fix việc item +0 mà các bạn thường thấy.
Vậy bác cho em hỏi tí nếu không chỉnh trong file này thì kiếm cái đồ max opp như thế nào, để tẩy cái vũ khí mà mỏi hết tay không ra :Laluot_125:
mà bác liệt kê tab P10 rất nhiều như thế mà em thấy có 1 ô à.

Sadlove123
06-08-15, 08:10 PM
Vậy bác cho em hỏi tí nếu không chỉnh trong file này thì kiếm cái đồ max opp như thế nào, để tẩy cái vũ khí mà mỏi hết tay không ra :Laluot_125:
mà bác liệt kê tab P10 rất nhiều như thế mà em thấy có 1 ô à.
- Chỉnh trong t_char khó chỉnh full option lắm.
P10 : 139520401
P11 : 42000
P12 : 999999999
P/s : P11 Trước rồi hả chỉnh P10.

Đây là ảnh :
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)
Chúc bạn thành công :)

nguyennhuloi
06-08-15, 09:28 PM
- Chỉnh trong t_char khó chỉnh full option lắm.
P10 : 139520401
P11 : 42000
P12 : 999999999
P/s : P11 Trước rồi hả chỉnh P10.

Đây là ảnh :
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)
Chúc bạn thành công :)
bạn cho mình hỏi cụ thể mấy giá trị của cột p10 là như thế nào, nó có phải 1 id cụ thể nào không

Sadlove123
06-08-15, 09:32 PM
bạn cho mình hỏi cụ thể mấy giá trị của cột p10 là như thế nào, nó có phải 1 id cụ thể nào không
- Cột P10 ở trên có share đó. Mình cũng tí dùng lắm bì sợ lổi.
- Bạn muốn option trang bị full, bạn nên tham khảo từ mấy sever khác.

nguyennhuloi
06-08-15, 09:36 PM
- Cột P10 ở trên có share đó. Mình cũng tí dùng lắm bì sợ lổi.
- Bạn muốn option trang bị full, bạn nên tham khảo từ mấy sever khác.
ý mình muốn hỏi cái quy luật của dãy số đó ấy

Sadlove123
06-08-15, 09:37 PM
ý mình muốn hỏi cái quy luật của dãy số đó ấy

- Chắc đợi mấy anh pr0 quá, mình cũng không biết. Vì chẳng ai share cái đó bạn ơi.

nguyennhuloi
06-08-15, 09:41 PM
- Chắc đợi mấy anh pr0 quá, mình cũng không biết. Vì chẳng ai share cái đó bạn ơi.
vậy dãy số đó bạn gõ tự nhiên à , có lúc tớ kiểm ta dãy số đó dài lắm

Sadlove123
06-08-15, 10:38 PM
vậy dãy số đó bạn gõ tự nhiên à , có lúc tớ kiểm ta dãy số đó dài lắm

- Dãy số mình đưa là tự mình làm :) mà quên nốt rồi, chỉ nhớ là lấy số mình cần cho nó + với số qui định trong cột P10

nguyennhuloi
07-08-15, 07:17 AM
Thêm thông tin cho bác nào cần đồ opp cao cái này nhé, em tự nghịch chả biết có chuẩn là max opp không nữa.
Muốn có đồ opp cao lấy 1 đồ có các opp cần thiết sau đó vào file t_iteminfo chỉnh chỉ số cột P12 lên 255 cột P12 hình như là phẩm chất trang bị thì phải.:big_smile:

Cái này cho các bác mới nghịch chỉnh cho tiện này (các lão làng thì khỏi phải nói) vị trí các đồ mặc trên người:
Pos = 100 là Vũ khí
Pos = 101 là Mạo Tử
Pos = 102 là Y Phục
Pos = 103 là Thủ Sáo
Pos = 104 là Hài
Pos = 105 là Yêu Đái
Pos = 106 ; 111 là Giới chỉ
Pos = 107 là Hạng liên
Pos = 108 là Tọa kỵ
Pos = 109 là Hành nang
Pos = 110 là Võ hồn
Pos = 112 ; 113 là Hộ phù
Pos = 114 là Hộ oản
Pos = 115 là Hộ kiên
Pos = 116 là Ngoại trang
Pos = 117 là Ám khí
Pos = 118 là Long văn


Bản Ver 3.52 không nâng skill pet được cho các bác nào không có add này dùng tạm



Tên Skill Pet
ID DEC
ID HEX
ID SKILL


Siêu Cấp Ngưng Thần (Cấp 9)
1160
488
008804


Băng Cương (Cấp 9)
1169
491
009104


Hỏa Cương (Cấp 9)
1178
49A
009A04


Độc Cương (Cấp 9)
1187
4A3
00A304


Huyền Cương (Cấp 9)
1196
4AC
00AC04


Đại Trí Ngược Ngu (Cấp 9)
1205
4B5
00B504


Cổ Linh Tinh Quái (Cấp 9)
1214
4BE
00BE04


Thô Trung Hữu Tế (Cấp 9)
1223
4C7
00C704


Biện Tử Tương Bác (Cấp 9)
1232
4D0
00D004


Thần Du Tứ Hải (Cấp 9)
1241
4D9
00D904


Lực Bạt Sơn Hà (Cấp 9)
1250
4E2
00E204


Siêu Cấp Thống Kích (Cấp 9)
1259
4EB
00EB04


Siêu Cấp Mãnh Kích (Cấp 9)
1268
4F4
00F404


Cực Băng Chú (Cấp 9)
1277
4FD
00FD04


Minh Hỏa Chú (Cấp 9)
1286
506
000605


Thiên Lôi Chú (Cấp 9)
1295
50F
000F05


Thị Độc Chú (Cấp 9)
1304
518
001805


Siêu Cấp Cực Băng Ngưng Sát (Cấp 9)
1660
67C
007C06


Siêu Cấp Kiếp Hỏa Phần Sát (Cấp 9)
1669
685
008506


Siêu Cấp Hủ Độc Thực Sát (Cấp 9)
1678
68E
008E06


Siêu Cấp Huyền Lôi Kích Sát (Cấp 9)
1687
697
009706


Siêu Cấp Phản Kích (Cấp 9)
1916
77C
007C07


Siêu Cấp Hấp Huyết (Cấp 9)
1926
786
008607


Siêu Cấp Phản Chấn (Cấp 9)
1936
790
009007


Siêu Cấp Linh Động (Cấp 9)
1946
79A
009A07


Siêu Cấp Ngưng Băng (Cấp 9)
1960
7A8
00A807


Siêu Cấp Phần Diễm (Cấp 9)
1971
7B3
00B307


Siêu Cấp Thích Huyền (Cấp 9)
1982
7BE
00BE07


Siêu Cấp Tụ Độc (Cấp 9)
1993
7C9
00C907


Siêu Cấp Thiết Cốt (Cấp 9)
2004
7D4
00D407


Siêu Cấp Nhận Cân (Cấp 9)
2015
7DF
00DF07

nguyennhuloi
14-08-15, 12:02 PM
- Chỉnh trong t_char khó chỉnh full option lắm.
P10 : 139520401
P11 : 42000
P12 : 999999999
P/s : P11 Trước rồi hả chỉnh P10.

Đây là ảnh :
<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)
Chúc bạn thành công :)
sau mấy hôm nghịch ngợm nó ra thế này bác ơi :beauty::beauty::beauty:

<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b> (<b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>)

thecuongcv
24-12-15, 03:04 PM
[TimeSetting]
RecoverTime=10000 ;Thời gian mỗi lần hồi máu (khi ngồi thiền, dùng dược cao...)
DisconnectTime1=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
DisconnectTime2=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
KickUserTime=300000 ;thời gian tối đa, cho phép kết nối lại sau khi bị ngắt kết nối
SMUKickUserTime=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống
DropBoxRecycle=60000 ;thời gian xóa túi đồ đánh quái rớt ra
TimeChangeInterval=150000 ;thời gian nghỉ
PacketAuditTime=0 ;thống kê số kết nối mạng gửi đi, tần số, thời gian nghỉ. 0: không thống

Tuy là chữ việt, nhưng nhìn nhìn và chưa hiểu ý ý nghĩa của các dòng trên?
Ai biết hướng dẫn mình với

Sadlove123
24-12-15, 08:02 PM
[TimeSetting]
RecoverTime=10000 ;Thời gian mỗi lần hồi máu (khi ngồi thiền, dùng dược cao...)
DisconnectTime1=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
DisconnectTime2=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
KickUserTime=300000 ;thời gian tối đa, cho phép kết nối lại sau khi bị ngắt kết nối
SMUKickUserTime=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống
DropBoxRecycle=60000 ;thời gian xóa túi đồ đánh quái rớt ra
TimeChangeInterval=150000 ;thời gian nghỉ
PacketAuditTime=0 ;thống kê số kết nối mạng gửi đi, tần số, thời gian nghỉ. 0: không thống

Tuy là chữ việt, nhưng nhìn nhìn và chưa hiểu ý ý nghĩa của các dòng trên?
Ai biết hướng dẫn mình với

- Đối với TLBB thì thời gian sẽ giảm 000.
Ví dụ như hình : 10000 → thời gian tính sẽ 10 giấy.

Giải thích các mục trên :

RecoverTime=10000 → Khi ngồi thiền hoặc ăn bánh bao mỗi 10 giây sẽ hồi máu.

DisconnectTime1=20000 → Đang chơi game sau 20 giây mới văng ra

DisconnectTime2=20000 → Đang chơi game sau 20 giây mới văng ra

NOTE : Điều này khi bạn bị văng ra nhưng đồng đội vẫn thấy bạn hoạt động online.

KickUserTime=300000 → nếu không lầm thì khi bị rớt mạng, nếu trong 300 giây mà không có mạng thì bạn sẽ không thể kết nối lại.

SMUKickUserTime=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống

DropBoxRecycle=60000 → Đánh boss, quái rời túi đồ trong 60 giây không nhặt túi sẽ biến mất

TimeChangeInterval=150000 ;thời gian nghỉ

PacketAuditTime=0 ;thống kê số kết nối mạng gửi đi, tần số, thời gian nghỉ. 0: không thống


*Còn lại đã Việt sub hết rồi á

thecuongcv
25-12-15, 10:55 AM
- Đối với TLBB thì thời gian sẽ giảm 000.
Ví dụ như hình : 10000 → thời gian tính sẽ 10 giấy.

Giải thích các mục trên :

RecoverTime=10000 → Khi ngồi thiền hoặc ăn bánh bao mỗi 10 giây sẽ hồi máu.

DisconnectTime1=20000 → Đang chơi game sau 20 giây mới văng ra

DisconnectTime2=20000 → Đang chơi game sau 20 giây mới văng ra

NOTE : Điều này khi bạn bị văng ra nhưng đồng đội vẫn thấy bạn hoạt động online.

KickUserTime=300000 → nếu không lầm thì khi bị rớt mạng, nếu trong 300 giây mà không có mạng thì bạn sẽ không thể kết nối lại.

SMUKickUserTime=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống

DropBoxRecycle=60000 → Đánh boss, quái rời túi đồ trong 60 giây không nhặt túi sẽ biến mất

TimeChangeInterval=150000 ;thời gian nghỉ

PacketAuditTime=0 ;thống kê số kết nối mạng gửi đi, tần số, thời gian nghỉ. 0: không thống


*Còn lại đã Việt sub hết rồi á

Biết ơn bạn rất nhiều, clb rất cần những người như bạn

Sadlove123
25-12-15, 04:17 PM
Biết ơn bạn rất nhiều, clb rất cần những người như bạn

- Không có gì. Rãnh thì qua topic dưới chữ ký của mình xem có gì bổ ích cho bạn không? :)

hauhehe
01-02-18, 01:03 PM
- Đây là toàn bộ Danh Hiệu :
30 charr

ông ơi có thể up lại link này hok, tjs nha

oksot1023
23-03-20, 09:39 PM
add hệ thống nv vs npc đại thiên sứ ở đâu ạ
và đường dẫn nào xem mục file item để add vào game ạ ad
có add đc NPC chuyển sinh vs code chuyển sinh k ạ cho e xin ạ

phamvuong
24-03-20, 08:35 AM
add hệ thống nv vs npc đại thiên sứ ở đâu ạ
và đường dẫn nào xem mục file item để add vào game ạ ad
có add đc NPC chuyển sinh vs code chuyển sinh k ạ cho e xin ạ

thế thì đầu tiên là đọc toàn bộ bài này từ đầu đến cuối để có khái niệm cơ bản về game này
bạn post câu hỏi này lên chứng tỏ bạn chỉ lướt qua hoặc chưa đọc bài này nên mới hỏi những câu ngây ngô như vậy

Sadlove123
24-03-20, 05:40 PM
add hệ thống nv vs npc đại thiên sứ ở đâu ạ

- Vấn đề này thì nó mặc định là có sẵn trong server. Nếu không có NPC Triệu Thiên Sư thì phải add.


và đường dẫn nào xem mục file item để add vào game ạ ad


- Item có 2 loại : Trang bị (Equipbase.txt vời đường dẫn tlbb/Public/Config/Equipbase.txt và nó cũng nằm bên client/data/Config.axp)



có add đc NPC chuyển sinh vs code chuyển sinh k ạ cho e xin ạ

- Đây là script chuyển sinh : <b><font color=red>[Chỉ có thành viên mới xem link được. <a href="register.php"> Nhấp đây để đăng ký thành viên......</a>]</font></b>
- Còn về NPC mở nó thì bạn tự add vào sv rồi dẫn đến script đó là dc
Cách dùng :
Khi báo ở tlbb/Public/Data/Script.dat
002095=\npcchuyensinh.lua
Chép file npcchuyensinh.lua vào tlbb/Public/Data/Script


Chúc bạn thành công